Hỗn hợp A gồm 3 hidrocacbon mạch hở X, Y, Z thể khí (điều kiện thường) và MX < MY < MZ. Đốt cháy hoàn toàn 3,136 lít A (đktc) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 41,37 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 27,27 gam. Biết rằng, có hai hidrocacbon phân tử khối kém nhau 14 đvc và số mol của X gấp 2,5 lần tổng số mol của Y và Z.
a) Xác định CTPT của X, Y, Z.
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong A.
Câu trả lời tốt nhất
nA = 0,14 —> nX = 0,1 và nY + nZ = 0,04
Ba(OH)2 dư —> nCO2 = nBaCO3 = 0,21
Δmdd = mCO2 + mH2O – mBaCO3 = -27,27
—> nH2O = 0,27
Số C = nCO2/nA = 1,5 —> X là CH4
nCO2 của Y và Z = 0,21 – 0,1 = 0,11
nH2O của Y và Z = 0,27 – 0,1.2 = 0,07
Dễ thấy nY + nZ = nCO2 – nH2O nên Y và Z cùng là ankin hoặc 1 ankan + 1 chất nhiều hơn 2 pi.
Số H = 2nH2O/nA = 3,86 —> Có 1 chất 2H (C2H2 hoặc C4H2)
(Bấm hệ nY + nZ và nCO2 để tính số mol Y, Z)
TH1: X là CH4 (0,1), Y là C2H2 (0,01); Z là C3H4 (0,03)
TH2: X là CH4 (0,1), Y là C2H6 (0,025); Z là C4H2 (0,015); loại do nH2O không thỏa mãn.