Hỗn hợp A gồm Fe và Zn. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít khí (đktc).
Phần 2: Hòa tan hết vào 8,0 lít dung dịch chứa đồng thời HNO3 0,2M và HCl 0,2M; thu được 8,96 lít hỗn hợp khí B chỉ có N2O, NO (đktc) và dung dịch Y chỉ có chất tan là muối. Biết tỉ khối của B so với khí hidro bằng 16,75. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 262,00 gam kết tủa.
a. Tính % khối lượng của 2 kim loại trong hỗn hợp A.
b. Cho hỗn hợp 1/2A ở trên vào 2,0 lít dung dịch Cu(NO3)2 xM sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 74,0 gam kim loại. Tính x.
Câu trả lời tốt nhất
Đặt a, b là số mol Zn, Fe —> nH2 = a + b = 1,2 (1)
nHNO3 = nHCl = 1,6; nN2O = 0,1; nNO = 0,3
nH+ = 1,6 + 1,6 = 10nN2O + 4nNO + 10nNH4+
—> nNH4+ = 0,1
nAgCl = nHCl = 1,6 —> nAg = (262 – 1,6.143,5)/108 = 0,3
Bảo toàn electron:
2a + 3b = 8nN2O + 3nNO + 8nNH4+ + nAg (2)
(1)(2) —> a = 0,8; b = 0,4
—> %Zn = 69,89%; %Fe = 30,11%
b. Nếu Zn phản ứng hết thì chất rắn có Cu (0,8) và Fe (0,4)
—> m rắn = 73,6 < 74 nên có 2TH.
TH1: Zn chưa phản ứng hết
nZn phản ứng = nCu(NO3)2 = 2x
—> m kim loại = 65(0,8 – 2x) + 64.2x + 0,4.56 = 74
—> x = 0,2
TH2: Zn đã phản ứng hết, Fe phản ứng một phần
nFe phản ứng = 2x – 0,8
—> m kim loại = 64.2x + 56[0,4 – (2x – 0,8)] = 74
—> x = 0,425