Hỗn hợp E chứa 3 este đều mạch hở và không phân nhánh (không chứa nhóm chức khác). Đun nóng 20,62 gam E cần dùng 280 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp F chứa 3 ancol đều no và hỗn hợp muối. Lấy toàn bộ hỗn hợp muối này đun nóng với vôi tôi xút thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có thể tích là 5,6 lít (đktc). Mặt khác đốt cháy 20,62 gam E cần dùng 0,955 mol O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp là:
A. 71,95% B. 20,56% C. 6,85% D. 79,44%
Câu trả lời tốt nhất
nCH4 = 0,25 được tạo ra nhờ phản ứng vôi tôi xút các muối CH3COONa (a) và CH2(COONa)2 (b)
—> nE = a + b = 0,25 và nNaOH = a + 2b = 0,28
—> a = 0,22 và b = 0,03
Khi đốt cháy E thì nCO2 = x và nH2O = y
—> 44x + 18y = mE + mO2
và bảo toàn O: 2x + y = 0,28.2 + 2nO2
—> x = 0,84 và y = 0,79
—> n este 2 chức = nCO2 – nH2O = 0,05
Do số C = 0,84/0,25 = 3,36 —> CH3COOCH3
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa, tính được m ancol = 9,34 gam
TH1: Hai este đa chức là (CH3COO)2A (0,02 mol) và CH2(COOB)2 (0,03 mol) —> CH3COOCH3 (0,18 mol)
Các ancol gồm A(OH)2 (0,02 mol), BOH (0,06 mol) và CH3OH (0,18 mol)
m ancol = 9,34 —> A + 3B = 94
Kiểm tra A = 28, 42… không có B phù hợp, loại.
TH2: Hai este đa chức là (CH3COO)2A (0,02 mol) và CH3-OOC-CH2-COO-B (0,03 mol) —> CH3COOCH3 (0,18 mol)
Các ancol gồm A(OH)2 (0,02 mol), BOH (0,03 mol) và CH3OH (0,21 mol)
m ancol = 9,34 —> 2A + 3B = 143 —> A = 28 và B = 29 là phù hợp.
Ancol gồm:
C2H4(OH)2: 0,02
CH3OH: 0,21
C2H5OH: 0,03
—> %CH3OH = 71,95%
Tại sao trường hợp 2 ko thể là C2H5-OOC-CH2-COOB hả thầy ????