Hỗn hợp E gồm 2 este X, Y mạch hở (có cùng số nguyên tử cacbon) và este đơn chức Z. Đốt cháy 16,54 gam E cần dùng 19,152 lít khí O2 (đktc) thì thu được 11,34 gam H2O. Xà phòng hóa 16,54 gam E cần dùng 220 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thì thu được 7,38 gam hỗn hợp hai ancol no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp T chứa 3 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 14,52 gam khí CO2. % khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong T là bao nhiêu?
A. 35,46%. B. 30,91%. C. 60,04%. D. 33,42%.
Câu trả lời tốt nhất
nO2 = 0,855; nH2O = 0,63
Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,74
—> nO(E) = (mE – mC – mH)/16 = 0,4
nCOO-Ancol = u và nCOO-Phenol = v
—> nO(E) = 2u + 2v = 0,4
nNaOH = u + 2v = 0,22
—> u = 0,18; v = 0,02
Đốt T —> nCO2 = 0,33 và nNa2CO3 = 0,11
Bảo toàn C —> nC(Ancol) = 0,3
nO(Ancol) = u = 0,18
—> nH(Ancol) = (mAncol – mC – mO)/1 = 0,9
—> nAncol = nH/2 – nC = 0,15
Số C = nC/nAncol = 2 —> C2H5OH (0,12) và C2H4(OH)2 (0,03)
nX + nY = nAncol = 0,15 và nZ = v = 0,02
X, Y có cùng x nguyên tử C và Z có z nguyên tử C.
nC = 0,15x + 0,02z = 0,74
—> 15x + 2z = 74
Với x ≥ 4; z ≥ 7 —> x = 4 và z = 7 là nghiệm duy nhất.
X là (HCOO)2C2H4: 0,03
Y là CH3COOC2H5: 0,12
Z là HCOOC6H5: 0,02
Muối gồm HCOONa (0,08), CH3COONa (0,12) và C6H5ONa (0,02)
—> %HCOONa = 30,91%