Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở: X (CxH2xO2); Y (CnH2n–2O2) và este Z (CmH2m–4O4) đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 47,0 gam. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,08 mol H2 (xúc tác Ni, t0). Nếu đun nóng 0,2 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa 2 ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon, dẫn hỗn hợp T qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 2,576 lít khí H2 (đktc). Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Phần trăm khối lượng của Y trong E là 27,47%.
B. Khối lượng của T là 9,68 gam.
C. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,7 mol O2.
D. Đun nóng E với dung dịch KOH thu được tối đa 3 muối.
Câu trả lời tốt nhất
nNaOH = nOH(T) = 2nH2 = 0,23
nE = nX + nY + nZ = 0,2
nH2 = nY + nZ = 0,08
nNaOH = nX + nY + 2nZ = 0,23
—> nX = 0,12; nY = 0,05; nZ = 0,03
Đặt u, v là số mol CO2 và H2O.
—> 44u + 18v = 47
và u – v = nY + 2nZ = 0,11
—> u = 0,79 và v = 0,68
Bảo toàn C: 0,12x + 0,05n + 0,03m = 0,79
—> 12x + 5n + 3m = 79
Các ancol ít nhất 2C nên x ≥ 3, n ≥ 5; m ≥ 6 —> x = 3; n = 5; m = 6 là nghiệm duy nhất.
X là HCOOC2H5 (0,12)
Y là CH2=CH-COOC2H5 (0,05)
Z là CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-H (0,03)
—> %Y = 27,47% (A đúng)
T gồm C2H5OH (0,17) và C2H4(OH)2 (0,03)
—> mT = 9,68 (B đúng)
HCOOC2H5 + 3,5O2 —> 3CO2 + 3H2O
—> nO2 = 0,2.3,5 = 0,7 (C đúng)
D sai, từ E chỉ thu được 2 muối HCOONa và CH2=CH-COONa.
Thưa ad, tại sao các chất X,Y,Z như này không được ạ. X: CH3COOCH3. Y: C3H5COOCH3. Z: CH3OOCCH= CHCOOCH3.