Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở: X đơn chức, Y hai chức, Z ba chức, trong đó X, Z là hai este no, Y có 1 liên kết đôi C=C trong công thức phân tử và X, Z cấu tạo từ cùng một axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,22 mol O2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,08 mol NaOH, thu được hỗn hợp Q gồm 3 ancol no và (2m – 4,8) gam hỗn hợp F gồm 3 muối đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Q thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 5,68 gam. Mặt khác để đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,12 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối không no trong hỗn hợp F gần nhất với:
A. 20%. B. 26%. C. 51%. D. 30%.
Câu trả lời tốt nhất
nO2 đốt Q = nO2 đốt E – nO2 đốt F = 0,1
Bảo toàn khối lượng —> mQ = 2,48
Bảo toàn khối lượng:
m + 0,08.40 = 2m – 4,8 + 2,48 —> m = 5,52
Đốt Q —> nCO2 = u và nH2O = v
—> 44u + 18v = 5,68
mQ = 12u + 2v + 0,08.16 = 2,48
—> u = 0,08; v = 0,12
Dễ thấy trong Q có nC = nO = 0,08 —> Q gồm CH3OH, C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3
nQ = v – u = 0,04 —> Số C = nCO2/nQ = 2 —> nCH3OH = nC3H5(OH)3 = x và nC2H4(OH)2 = y
—> nQ = 2x + y = 0,04 (1)
Quy đổi muối thành HCOONa (0,08), CH2 (z), H2 (-y)
m muối = 0,08.68 + 14z – 2y = 2.5,52 – 4,8 (2)
nO2 = 0,08.0,5 + 1,5z – 0,5y = 0,12 (3)
(1)(2)(3) —> x = 0,01; y = 0,02; z = 0,06
—> Muối gồm CH2=CH-COONa (0,02), CH3COONa (0,02) và HCOONa (0,04)
—> %C2H3COONa = 30,13%