Hỗn hợp E gồm axit béo X, Y (MX < MY) và triglixerit Z (có tỉ lệ mol lần lượt tương ứng 4 : 2 : 5). Đốt cháy m gam E trong O2 (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) thu được 4,187 mol hỗn hợp khí và hơi. Hiđro hoá m gam E cần dùng 0,045 mol H2 thu được hỗn hợp F. Thuỷ phân F trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 30,87 gam hỗn hợp hai muối natri panmitat và natri stearat. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Z trong E là
A. 73,08%
B. 42,45%
C. 58,46%
D. 68,47%
Câu trả lời tốt nhất
Quy đổi E thành HCOOH (21x), C3H5(OH)3 (5x), CH2 (y), H2O (-15x) và H2 (-0,045)
nO2 phản ứng = 0,5.21x + 3,5.5x + 1,5y – 0,045.0,5 = 28x + 1,5y – 0,0225
—> nCO2 + nH2O + nO2 dư = (21x + 3.5x + y) + (21x + 4.5x + y – 15x – 0,045) + 20%(28x + 1,5y – 0,0225) = 4,187
m muối = 68.21x + 14y = 30,87
—> x = 0,005; y = 1,695 —> mE = 29,42
nC15H31COONa = 0,045 và nC17H35COONa = 0,06
nX = 4x = 0,02; nY = 2x = 0,01; nZ = 5x = 0,025
E (X, Y, Z) + H2 —> F (X’, Y’, Z’)
Z’ là (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5: 0,025
X’ là C15H31COOH: 0,02
Y’ là C17H35COOH: 0,01
nH2 = 0,045 —> Z là (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 – H2
—> %Z = 73,08%