Hỗn hợp E gồm ba axit béo có số mol bằng nhau và ba triglixerit không no X, Y, Z (MX < MY < MZ, nX < nY < nZ, tổng số liên kết pi trong X và Z nhiều hơn số liên kết pi trong Y là 2). Thuỷ phân hoàn toàn 60,86g E trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp F gồm muối natri panmitat, natri oleat và natri stearat (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 11 : 7). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a mol E thu được 5,85 mol CO2 và 5,505 mol H2O. Tính khối lượng Y trong 60,86g E.
Câu trả lời tốt nhất
Quy đổi 60,86 gam E thành C15H31COOH (3a), C17H33COOH (11a), C17H35COOH (7a), C3H5(OH)3 (b), H2O (-3b)
mE = 256.3a + 282.11a + 284.7a + 92b – 18.3b = 60,86
nCO2/nH2O = (16.3a + 18.11a + 18.7a + 3b)/(16.3a + 17.11a + 18.7a + 4b – 3b) = 5,85/5,505
—> a = 0,01; b = 0,06
nAxit = 3a + 11a + 7a – 3b = 0,03 —> Mỗi axit tự do có 0,01 mol.
Chất béo trong E đều không no nên 4 ≤ k ≤ 6 và k(X) + k(Z) = k(Y) + 2 —> k(X) = k(Z) = 4 và k(Y) = 6 là nghiệm duy nhất.
Y là (C17H33COO)3C3H5 (0,02)
MX < MY < MZ nên:
X là (C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5 (0,01)
Z là (C17H35COO)2(C17H33COO)C3H5 (0,03)
—> mY = 17,68
Lưu ý: Tính số mol chất béo theo số mol axit đã quy đổi trong E (phải trừ mol axit tự do trước). Các trường hợp ghép khác cho X và Z (nếu có) thì dùng giả thiết nX < nY < nZ để loại bỏ.