Hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và glixerol. X, Y là hai amin hai chức mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, phân tử X, Y đều chứa 1 liên kết π trong gốc hiđrocacbon, MX < MY. Đốt cháy hết 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 0,675 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,46 mol CO2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,12 mol E bằng H2 (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp F. Cho F tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được muối có khối lượng là
A. 11,69 gam. B. 11,05 gam. C. 10,56 gam. D. 12,84 gam.
Giải thích bước quy đổi:
CnH2n+4-2kN2 = xCH2 + 2NH2 – H2 (hệ số 2 tượng trưng cho số mol NH2 gấp đôi số mol chất và k ở đây là 1 do có 1 liên kết pi trong phân tử)
C3H8O3 = H2O3 + 3CH2
Theo vế phải:
NH2: x
CH2: 0,46
H2O3: 0,12 – 0,5x
H2: -0,5x
Bảo toàn e => 0,5x + 1,5.0,46 – 0,12 + 0,5x -0,5.0,5x = 0,675
=> x = 0,14 => nAmin = 0,07
=>nGlixerol = 0,05
=>nC/Amin = 0,46-0,05.3=0,31
Số C trung bình = 0,31/0,07=4,43…|
=>X và Y lần lượt là
C4H10N2: |0,31-0,07.5| = 0,04 mol
C5H12N2: 0,07-0,04 = 0,03 mol
=> F chứa C4H12N2 : 0,04 và C5H14N2: 0,03 và C3H8O3: 0,05
=> m(muối) = 124,5.0,04 + 138,5.0,03 + 0,05.147,5= 9,135 gam???