Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol . Đốt cháy hoàn toàn 16,12 gam E cần dùng 0,58 mol O2 thu được 0,6 mol CO2. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 16,12 gam E bằng dung dịch NaOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng thu được dung dịch X và 0,15 mol hỗn hợp Y (gồm hai ancol A và B với tỉ lệ mol 2:1, trong đó MA < MB). Cô cạn dung dịch X thu được 18,92 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 54,5%. B. 64,1%. C. 36,2%. D. 40,5%.
Câu trả lời tốt nhất
Quy đổi E thành
COO: x
C : y
H2 : z
Khối lượng → 44x + 12y + 2z = 16,12
Bảo toàn oxi → y + 0,5z = 0,58
Bảo toàn cacbon → x + y =0,6
→ x = 0,25; y=0,35 ; z = 0,46
———————————————————————————
Bảo toàn khối lượng :
16,12 + 40.(0,25.1,2) = mAncol + 18,92
→ mAncol = 9,2 gam (1)
Gọi T là trị số ngẫu nhiên:
9,2/0,25 < T < (9,2.3)/0,25
→ 36,8 < T < 110,4
→ Tỉ lệ số mol ancol → 0,1 : 0,05 (2)
Nhắm được 2 ancol đó là C2H5OH và C3H5(OH)3 (3)
Từ (1), (2) và (3) → A là C2H5OH (0,1 mol) và B là C3H5(OH)3 (0,05 mol)
m(rắn) = m(muối) + m(NaOH dư)
→m(muối) = 18,92 – 0,2.0,25.40 = 16,92 gam
———————————————————————————
Quy đổi hỗn hợp muối:
COONa: 0,25
Δm = 0,17 (gam)
Δm quá nhỏ để là khối lượng của nguyên tố C nên 0,17 gam này là khối lượng của nguyên tố H nên các muối là:
HCOONa: 0,17 mol
(COONa)2: (0,25-0,17)/2 = 0,04 mol
Vậy các este gồm có:
(HCOO)3C3H5: 0,05 mol
(COOC2H5)2: 0,04 mol
HCOOC2H5: 0,02 mol
→ %m (HCOO)3C3H5 = 54,59%