Hỗn hợp E gồm các hợp chất hữu cơ mạch hở: axit cacboxylic X đơn chức, ancol Y hai chức và este Z đa chức (trong Z chứa hai gốc axit X). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,805 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 330 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 23,46 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 19,36 gam CO2 và 13,14 gam H2O. Phần trăm khối lượng este Z trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau
A. 65 B. 66 C. 67 D. 68
Câu trả lời tốt nhất
nH2O/E= 0,69.
nNaOH= nCOO +nCOOH= 0,33
T: CH3OH = 0,14; C2H4(OH)2 = 0,15.
COO(x); COOH(y); OH(z).
nO/E = 2(x+y) + z= 0,66 +z.
BT[O] => nCO2= 0,79+0,5z.
nH2O= y
BTKL: mE + mNaOH = mT +mF
=> -18y +22z=2,62 (1)
BT [COO] : x+y =0,33 (2)
BT [OH] : nCH3OH +2nC2H4(OH)2= x+z = 0,44 (3)
=> x=0,28; y= 0,05; z= 0,16.
=>nCO2/E = 0,87.
Quy đổi E: HCOOH (X); (COOH)2 (Y); CH2(Z); H2(T); CH3OH (0,14); C2H4(OH)2 (0,15); H2O(-0,28)
BT[C]: X+2Y+Z=0,03
BT[H]: 2X +2Y = 2Z + 2T= 0,48
BT[COO] = X +2Y = 0,24
BTKL muối: 68X +134Y + 14Z +2T = 23,46
X= 0,05; Y= 0,14; Z= 0,1; T= -0,05.
E:
C2H3COOH = 0,05
C2H4(OH)2 = 0,08
CH3-OOC-COO-C2H4-OOC-COO-C2H5 =0,07
=> %Z= 65,68%