Hỗn hợp E gồm este X ba chức, este Y đơn chức đều mạch không phân nhánh có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn a mol E cần dùng 2,8a mol KOH vừa đủ thu được dung dịch T chứa các muối và 0,4a mol một ancol F duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,32 mol O2. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 1,62 mol O2 thu được K2CO3; 1,36 mol CO2 và 0,68 mol H2O. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối lớn nhất trong E gần nhất với:
A. 40,94%. B. 59,06%. C. 55,46%. D. 44,54%.
Câu trả lời tốt nhất
nX = 0,4a; nY = 0,6a
1 mol X hoặc Y phản ứng với r hoặc s mol KOH
—> nKOH = 0,4ar + 0,6as = 2,8a —> 2r + 3s = 14
Với r ≥ 3 —> r = 4; s = 2 là nghiệm duy nhất
TH1: X dạng C6H5-OOC-A-COO-F-OOC-B (0,4a)
Y dạng RCOOC6H5 (0,6a)
Muối gồm C6H5OK (a), A(COOK)2 (0,4a), BCOOK (0,4a), RCOONa (0,6a)
nK2CO3 = 1,4a và nO(muối) = 4,6a, bảo toàn O:
4,6a + 1,62.2 = 1,4a.3 + 1,36.2 + 0,68
—> a = 0,4
nC = 0,4.6 + 0,4.0,4(CA + 2) + 0,4.0,4(CB + 1) + 0,6.0,4(CR + 1) = 1,4.0,4 + 1,36
—> 0,16CA + 0,16CB + 0,24CR = -1,2: Loại
TH2: X dạng C6H5-OOC-A-COO-B-COO-F (0,4a)
Y dạng RCOOC6H5 (0,6a)
Muối gồm C6H5OK (a), A(COOK)2 (0,4a), HO-BCOOK (0,4a), RCOONa (0,6a)
nK2CO3 = 1,4a và nO(muối) = 5a, bảo toàn O:
5a + 1,62.2 = 1,4a.3 + 1,36.2 + 0,68
—> a = 0,2
nC = 0,2.6 + 0,4.0,2(CA + 2) + 0,4.0,2(CB + 1) + 0,6.0,2(CR + 1) = 1,4.0,2 + 1,36
—> 0,08CA + 0,08CB + 0,12CR = 0,08
CA ≥ 0; CB ≥ 1; CR ≥ 0 —> CA = 0, CB = 1, CR = 0 là nghiệm duy nhất.
F là CxHyO (0,4a = 0,08 mol)
CxHyO + (x + 0,25y – 0,5)O2 —> xCO2 + 0,5yH2O
nO2 = 0,08(x + 0,25y – 0,5) = 0,32
—> 4x + y = 18 —> x = 3, y = 6 là nghiệm duy nhất.
X là C6H5-OOC-COO-CH2-COO-CH2-CH=CH2 (0,08)
Y là HCOOC6H5 (0,12)
—> %X = 59,06%