Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở X; một este đơn chức Y và một este hai chức Z (trong phân tử mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức). Đun nóng 0,14 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol đều no đơn chức và hỗn hợp Q gồm các muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 1,232 lít H2 (đktc); đồng thời khối lượng bình tăng 4,53 gam. Đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng 0,685 mol O2, thu được CO2; 4,05 gam H2O và 16,43 gam Na2CO3. Phần trăm của Z có trong hỗn hợp E là?
A. 62,38% B. 60,71% C. 57,82% D. 47,98%
Câu trả lời tốt nhất
nNa2CO3 = 0,155 —> nNaOH = 0,31
nNaOH > 2nE nên Z là este của phenol. Sản phẩm có 2 ancol đơn chức nên E gồm:
X dạng A(COOH)2 (x mol)
Y dạng RCOOR’ (y mol)
Z dạng POOC-A’-COOR” (z mol)
nE = x + y + z = 0,14
nNaOH = 2x + y + 3z = 0,31
nAncol = y + z = 2nH2 = 0,11
—> x = 0,03; y = 0,04; z = 0,07
m tăng = 0,04(R’ + 16) + 0,07(R” + 16) = 4,53
—> 4R’ + 7R” = 277 —> R’ = 43 và R” = 15 là nghiệm duy nhất.
F gồm C3H7OH (0,04) và CH3OH (0,07)
Quy đổi muối thành HCOONa (0,04), (COONa)2 (x + z = 0,1), C6H5ONa (0,07), CH2 (a) và H2 (b)
nO2 = 0,04.0,5 + 0,1.0,5 + 0,07.7 + 1,5a + 0,5b = 0,685
nH2O = 0,04.0,5 + 0,07.2,5 + a + b = 0,225
—> a = 0,11; b = -0,08
—> Muối gồm CH≡C-COONa (0,04), CH2(COONa)2 (0,03), (COONa)2 (0,04), C6H5ONa (0,07)
E gồm:
X là CH2(COOH)2: 0,03 mol
Y là CH≡C-COOC3H7: 0,04 mol
Z là C6H5-OOC-COO-CH3: 0,07 mol
—> %Z = 62,38%