Hỗn hợp G gồm các chất hữu cơ mạch hở: carboxylic acid đơn chức G1; alcohol no, đa chức G2 và G3 là sản phẩm phản ứng ester hoá giữa G1 và G2. Trong G, số mol của G1 lớn hơn số mol của G2. Tiến hành các thí nghiệm sau:
• Thí nghiệm 1: Cho 1 mol G phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 5,9496 lít khí CO2 (đkc).
• Thí nghiệm 2: Cho 1 mol G vào dung dịch NaOH dư đun nóng, có 1,36 mol NaOH tham gia phản ứng thu được 69,92 gam ancol G2.
• Thí nghiệm 3: Đốt cháy 1 mol G bằng oxi dư thu được 6,36 mol CO2 và 4,64 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1) G1 làm mất màu dung dịch Br2.
2) G2, G3 là các hợp chất đa chức.
3) Khối lượng hỗn hợp trong G là 147,68g.
4) Phần trăm khối lượng của G2 trong hỗn hợp là 12,46%.
5) G2 tan vô hạn trong nước.
Có bao nhiêu phát biểu trên là đúng?
Câu trả lời tốt nhất
TN1 —> nG1 = nCO2 = 0,24
Quy đổi G thành acid, alcohol và H2O.
nAlcohol = nG – nG1 = 0,76 —> M alcohol = 69,92/0,76 = 92: Alcohol là C3H5(OH)3
Bảo toàn C —> nC của acid = 6,36 – 0,76.3 = 4,08
—> Số C của acid = 4,08/1,36 = 3
Vậy sau quy đổi G gồm C3HyO2 (1,36), C3H5(OH)3 (0,76) và H2O
—> nH2O = 1 – 1,36 – 0,76 = -1,12
nH2O đốt G = 1,36y/2 + 0,76.4 – 1,12 = 4,64
—> y = 4: Acid là C2H3COOH
G3 có dạng (C2H3COO)xC3H5(OH)3-x (1,12/x mol)
G ban đầu gồm:
C2H3COOH (0,24)
C3H5(OH)3 (0,76 – 1,12/x)
(C2H3COO)xC3H5(OH)3-x (1,12/x mol)
nG1 > nG2 ⇔ 0,24 > 0,76 – 1,12/x —> x < 2,15
nG2 = 0,76 – 1,12/x > 0 —> x > 1,5
—> x = 2 là nghiệm duy nhất
(1) Đúng: CH2=CHCOOH + Br2 —> CH2Br-CHBr-COOH
(2) Sai, G2 đa chức, G3 tạp chức
(3) Đúng: mG = 147,68 gam
G gồm: C2H3COOH (0,24); C3H5(OH)3 (0,2); (C2H3COO)2C3H5(OH) (0,56)
(4)(5) Đúng, C3H5(OH)3 tan vô hạn.
%C3H5(OH)3 = 0,2.92/147,68 = 12,46%