Hỗn hợp M gồm một hiđrocacbon mạch hở A và một hiđrocacbon X có công thức CxH2x-2 (x ≥ 2), có tỉ lệ số mol là 2:1. Tỉ khối của hỗn hợp so với hiđro bằng 25,33. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp M, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm đi vào 1000 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4% thấy có 55 gam kết tủa. Lọc kết tủa, sau đó nếu đun sôi dung dịch thì không thấy có thêm kết tủa xuất hiện.
1. Tìm công thức phân tử của A và X biết chúng hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon.
2. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa
Câu trả lời tốt nhất
nCa(OH)2 = 1000.7,4%/74 = 1; nCaCO3 = 0,55
Đun sôi dung dịch thì không thấy có thêm kết tủa xuất hiện —> Không có Ca(HCO3)2.
—> nCO2 = nCaCO3 = 0,55
nM = 0,15 gồm CxH2x-2 (0,05) và CyHz (0,1)
nCO2 = 0,05x + 0,1y = 0,55
—> x + 2y = 11
x ≥ 2 và x, y hơn kém 1 đơn vị —> x = 3, y = 4 là nghiệm duy nhất.
mM = 0,05.40 + 0,1(z + 48) = 25,33.2.0,15
—> z = 8
Vậy X là C3H4 và A là C4H8
nH2O = 0,05.2 + 0,1.4 = 0,5
—> mdd = 1000 + mCO2 + mH2O – mCaCO3 = 978,2
C%Ca(OH)2 dư = 74(1 – 0,55)/978,2 = 3,4%