Hỗn hợp rắn A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, KCl. Nhiệt phân 27,17 gam rắn A, sau một thời gian thu được chất rắn B và 2a mol khí X. Cho rắn B tác dụng với dung dịch chứa 0,48 mol HCl, đun nóng thu được 3a mol khí Y và dung dịch E. Dung dịch E tác dụng tối đa với 220 ml dung dịch K2CO3 0,5M thu được dung dịch D và a mol khí Z. Biết lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 3 lần lượng KCl trong rắn A. Phần trăm khối lượng Ca(ClO2)2 có trong A là
A. 19,32%. B. 25,76%. C. 12,88%. D. 9,66%.
Câu trả lời tốt nhất
Y là Cl2 (3a mol), Z là CO2 (a mol)
—> nHCl dư trong E = 2nCO2 = 2a mol
Bảo toàn Cl —> 2.3a = 0,48 – 2a —> a = 0,06
Đặt x, y, z, t là số mol KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, KCl
mA = 122,5x + 175y + 207z + 74,5t = 27,17 (1)
X là O2 (2a = 0,12 mol)
B + HCl —> nH2O = (0,48 – 2a)/2 = 0,18
Bảo toàn O: 3x + 4y + 6z = 0,18 + 2.0,12 (2)
nK2CO3 = nCO2 + nCaCO3
—> 0,11 = 0,06 + y + z (3)
nKCl(D) = x + t + 0,11.2 = 3t (4)
(1)(2)(3)(4) —> x = 0,06; y = 0,03; z = 0,02; t = 0,14
—> %Ca(ClO2)2 = 19,32%