Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ ancol và axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 0,81 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm 3 ancol no (có số nguyên tử cacbon liên tiếp) và 20,78 gam hỗn hợp muối F gồm 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E thu được 0,43 mol CO2 và 11,88 gam H2O. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 10,34 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong T là:
A. 15,07%. B. 28,77%. C. 25,12%. D. 30,15%.
Câu trả lời tốt nhất
Đốt F —> nCO2 = 0,235, bảo toàn C —> nNa2CO3 = 0,145
Quy đổi F thành COONa (0,29), C (0,09 – Theo bảo toàn C) và H (0,27 – Tính từ mF)
Hai muối cùng C —> CH3COONa (0,09) và (COONa)2 (0,1)
Đốt E —> nCO2 = 0,43 và nH2O = 0,66
—> nE = nH2O – nCO2 = 0,23
Số C = nCO2/nE = 1,87 —> CH3OH, C2 và C3
nO(E) = nCOONa = 0,29 —> Ancol đơn (0,17) và ancol đôi (0,06)
Nếu chỉ có CH3OH là ancol đơn —> Số C của ancol đôi = (0,43 – 0,17)/0,06 = 4,3: Vô lí
Vậy trong E có 2 ancol đơn:
TH1: CH3OH (0,09), C2H5OH (0,08), C3H6(OH)2 (0,06)
CH3COO-C3H6-OOC-COO-CH3: 0,06 mol
(COOC2H5)2: 0,04 mol —> %Y = 28,77%
CH3COOCH3: 0,03 mol
TH2: CH3OH (0,1), C3H7OH (0,07), C2H4(OH)2 (0,06)
CH3COO-C2H4-OOC-COO-CH3: 0,06 mol
CH3OOC-COOC3H7: 0,04 mol —> %Y = 28,77%
CH3COOC3H7: 0,03 mol