Hỗn hợp X gồm ba hidrocacbon mạch hở (phân tử khối của các chất đều nhỏ hơn 60, có 2 chất có cùng số nguyên tử hidro). Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp X, hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào 2,55 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được kết tủa và dung dịch M, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch M lại thu được kết tủa, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 56,035 gam. Cùng lượng hỗn hợp X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,23 mol Br2. Mặt khác 0,13 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3 thu được 9,6 gam một chất kết tủa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của các hidrocacbon trong X.
Câu trả lời tốt nhất
nAgNO3 = 0,08, kết tủa chứa k nguyên tử Ag —> n kết tủa = 0,08/k
M kết tủa = 9,6k/0,08 = 120k
—> Chọn k = 2, M kết tủa = 240: C2Ag2
—> X chứa C2H2 (CH≡CH, 0,04 mol) và 2 chất còn lại không phản ứng với AgNO3/NH3.
nCaCO3 = a; nCa(HCO3)2 = b
nCa(OH)2 = a + b = 0,255
m↓ tổng = 100a + 100b + 197b = 56,035
—> a = 0,1; b = 0,155
nCO2 = a + 2b = 0,41
nX = (nH2O + nBr2) – nCO2 = 0,13 —> nH2O = 0,31
X gồm C2H2 (0,04) và CxHy (0,13 – 0,04 = 0,09)
nH2O = 0,04 + 0,09y/2 = 0,31 —> y = 6
M < 60 nên số C tối đa là 4.
Số C = nCO2/nX = 3,15 —> Trong X có chất C4H6 (CH2=C=CH-CH3 hoặc CH2=CH-CH=CH2)
Độ không no trung bình = 0,23/0,13 = 1,77, trong đó C2H2, C4H6 có độ không no bằng 2 nên chất còn lại có độ không no bằng 0 (C2H6, cấu tạo CH3-CH3) hoặc 1 (C3H6, cấu tạo CH2=CH-CH3).