Hỗn hợp X gồm Fe2O3 CuO MgO trong đó nguyên tố oxi chiếm 30,4% về khối lượng. Hòa tan 5g X trong 50ml dung dịch Y gồm H2SO4 và HCl vừa đủ thì thu được 11,35g hỗn hợp muối khan.
a) Tính nồng độ mol/lít mỗi axit trong Y
b) Dẫn chậm H2 qua 0,11 mol X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 2,52 gam H2O. Tính % khối lượng của mỗi chất có trong 0,11 mol X
c) Hòa tan 0,066 mol X trong 70 ml dung dịch Y, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Tính m
Câu trả lời tốt nhất
nH2O = nO = 5.30,4%/16 = 0,095
nH2SO4 = x và nHCl = y
Bảo toàn H —> 2x + y = 0,095.2
m muối = (5 – 0,095.16) + 96x + 35,5y = 11,35
—> x = 0,045; y = 0,1
—> CM H2SO4 = 0,9M; CM HCl = 2M
b.
Đặt a, b, c là số mol Fe2O3, CuO, MgO trong 0,11 mol X
nX = a + b + c = 0,11
mO = 16(3a + b + c) = 30,4%(160a + 80b + 40c)
nH2O = 3a + b = 0,14
—> a = 0,04; b = 0,02; c = 0,05
%Fe2O3 = 64%; %CuO = 16%; %MgO = 20%
c.
0,066 mol X chứa Fe2O3 (0,024), CuO (0,012), MgO (0,03) —> nO = 0,114
nH2SO4 = 0,063; nHCl = 0,14 —> nH+ = 0,266
nH+ dư = 0,266 – 0,114.2 = 0,038
Chất rắn gồm Fe3+ (0,048), Cu2+ (0,012), Mg2+ (0,03), SO42- (0,063) và Cl- (0,14 – 0,038 = 0,102)
—> m rắn = 13,845