Hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4, Fe(NO3)2. Hòa tan hoàn toàn 41,72 gam X vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu, có tỉ khối so với He là 9,25. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Y thấy thoát ra 0,672 lít khí NO (đktc) đồng thời khối lượng thanh sắt giảm 13,16 gam so với ban đầu. Nếu cho 650ml dung dịch NaOH 2M vào Y, lọc kết tủa thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- trong tất cả quá trình. Giá trị của m gần nhất với:
A. 92,5. B. 93,0. C. 92,0. D. 93,5.
Câu trả lời tốt nhất
nFe phản ứng = 0,235; nNO = 0,03 —> nH+ dư = 4nNO = 0,12
Bảo toàn electron: 2nFe phản ứng = nFe3+ + 3nNO
—> nFe3+ = 0,38
Đặt a, b, c là số mol FeCO3, Fe3O4, Fe(NO3)2
mX = 116a + 232b + 180c = 41,72
nFe3+ = a + 3b + c = 0,38
nCO2 = a, MZ = 37 —> nNO = a, bảo toàn electron:
a + b + c = 3a
—> a = 0,08; b = 0,07; c = 0,09
Y chứa Fe3+ (0,38), H+ (0,12), NO3- (2c – 0,03 = 0,15), bảo toàn điện tích —> nSO42- = 0,555
Y + NaOH (1,3 mol) —> Dung dịch chứa Na+ (1,3), SO42- (0,555), NO3- (0,15), bảo toàn điện tích —> nOH- = 0,04
—> m rắn = 93,16