Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (CnH2n+2. với n >= 1; CmH2m-2 với. m>=2). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 12,88 lít khí O2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) thì thu được hỗn hợp Y gồm CO2 và 6,3 gam H2O, biết thể tích khí CO2 bằng 8:3 thể tích hỗn hợp X (các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Dẫn toàn bộ Y nói trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm x gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu.
- Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon.
- Tính m, x.
Câu trả lời tốt nhất
nO2 = 0,575; nH2O = 0,35
Bảo toàn O —> 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nCO2 = 0,4 —> nX = 0,15
X gồm CnH2n+2 (a mol) và CmH2m-2 (b mol)
—> a + b = 0,15
nH2O – nCO2 = -0,05 = a – b
—> a = 0,05; b = 0,1
nCO2 = 0,05n + 0,1m = 0,4 —> n + 2m = 8
n = 4; m = 2 —> C4H10 và C2H2
n = 2; m = 3 —> C2H6 và C3H4
Ca(OH)2 dư —> nCaCO3 = nCO2 = 0,4 —> mCaCO3 = 40 gam
Δm = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = -16,1
—> x = 16,1