Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở thể khí là A và B. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 chúa 82 gam dung dịch H2SO4 98% và bình 2 chứa 400 gam dung dịch Ca(OH)2. Kết quả trong bình 1 thu được dung dịch h2SO4 80,36% còn trong bình 2 thu được dung dịch muối có nồng độ 11,55% và 10 gam kết tủa. Các khí đo ở đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức phân tử của A và B. Biết rằng hidrocacbon có khối lượng mol phân tử lớn hơn chiếm 7/13 khối lượng hỗn hợp X
Câu trả lời tốt nhất
Sau khi hấp thụ H2O:
C%H2SO4 = 82.98%/(82 + mH2O) = 80,36%
—> mH2O = 18 —> nH2O = 1
nCaCO3 = 0,1; nCa(HCO3)2 = p
—> mCa(HCO3)2 = 162p = 11,55%[400 + 44(2p + 0,1) – 10]
—> p = 0,3
—> nCO2 = 0,1 + 0,3.2 = 0,7
nX = 0,5 —> Số C = nCO2/nX = 1,4 —> X chứa 1 chất là CH4, chất còn lại là R.
mX = mC + mH = 0,7.12 + 1.2 = 10,4
mR = 10,4.7/13 = 5,6 —> mCH4 = 4,8
—> nCH4 = 0,3 —> nR = 0,2
—> MR = 5,6/0,2 = 28: R là C2H4