Hỗn hợp X gồm M, M2O và MOH (M là kim loại kiềm) trong đó nguyên tố oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X vào nước dư thu được 2 lít dung dịch Y và 13,44 lít khí (đktc). Cho 21,3 gam P2O5 vào 1 lít dung dịch Y rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 57,2 gam chất rắn khan. Mặt khác, trung hòa 1 lít dung dịch Y bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thì thu được 78,1 gam muối khan. Xác định kim loại M, tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu trả lời tốt nhất
Trong 1 lít Y chứa nMOH = x
nH2SO4 = 0,5x; nH2O = x; bảo toàn khối lượng:
0,5x.98 + x(M + 17) = 78,1 + 18x (1)
nP2O5 = 0,15 —> nH3PO4 = 0,3
TH1: Nếu không có kiềm dư —> nH2O = x
Bảo toàn khối lượng:
0,3.98 + x(M + 17) = 57,2 + 18x (2)
(1)(2) —> Mx = 4567/110; x = 503/660
—> M = 54,48: Loại
TH2: Nếu có kiềm dư —> nH2O = 0,3.3 = 0,9
Bảo toàn khối lượng:
0,3.98 + x(M + 17) = 57,2 + 18.0,9 (2)
(1)(2) —> Mx = 25,3; x = 1,1
—> M = 23: M là Na
X gồm Na (a), Na2O (b), NaOH (c)
mO = 16(b + c) = 20%(23a + 62b + 40c)
nH2 = 0,5a = 0,6
nNaOH trong 2 lít Y = a + 2b + c = 2x
—> a = 1,2; b = 0,2; c = 0,6
X gồm Na (43,125%), Na2O (19,375%), NaOH (37,5%)