Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Cu, Fe. Hòa tan 9,31 gam X trong m gam dung dịch Y chứa H2SO4 13,0667% và NaNO3 4,25%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z gồm 2 khí NO và H2, dung dịch T chỉ chứa các muối sunfat trung hòa (trong T có 0,02 mol NH4+). Thêm từ từ dung dịch NaOH vào T thu được tối đa 17,81 gam kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được 13,55 gam các oxit. Nồng độ % của FeSO4 trong dung dịch T gần nhất là
A. 1,97% B. 1,73% C. 1,89% D. 1,85%
Câu trả lời tốt nhất
nOH- trong ↓ = (17,81 – 9,31)/17 = 0,5
—> nNaOH = nOH- trong ↓ + nNH4+ = 0,52
mH2SO4 : mNaNO3 = 13,0667 : 4,25
—> nH2SO4 : nNaNO3 = 8 : 3
Đặt nH2SO4 = 8u —> nNaNO3 = 3u
Bảo toàn điện tích —> 8u.2 = 3u + 0,52 —> u = 0,04
Vậy nH2SO4 = 0,32 và nNaNO3 = 0,12
—> mddY = 240
Bảo toàn N —> nNO = 0,1
nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nH2 —> nH2 = 0,02
Khi oxi hóa X lên tối đa thì X nhường lượng electron là:
ne nhường max = 2.(13,55 – 9,31)/16 = 0,53
ne nhường = 3nNO + 8nNH4+ + 2nH2 = 0,5
—> nFe2+ = 0,53 – 0,5 = 0,03
mddT = mX + mddY – mNO – mH2 = 246,27
—> C%FeSO4 = 0,03.152/246,27 = 1,85%