Hợp chất MX2 là quặng khá phổ biến trong tự nhiên. Nếu hòa tan MX2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với BaCl2 xuất hiện kết tủa trắng B. Nếu cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư thấy tạo kết tủa nâu đỏ.
a) B có thể là BaCO3
b) Dung dịch A chứa FeSO4
c) Vùng đất chứa quặng MX2 thường bị chua do MX2 bị oxi hóa chậm bởi O2 khi có mặt nước, tạo thành acid
d) Đốt cháy hoàn toàn m gam quặng pirit sắt (chứa 80% FeS2 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) bằng một lượng oxi dư. Lấy toàn bộ lượng SO2 thu được cho hấp thụ hết vào 100ml dung dịch X chứa Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M thì thu được 26,04 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là 16,8g
Câu trả lời tốt nhất
MX2 là FeS2; A chứa Fe3+, H+, SO42-, NO3-
B là BaSO4
(a)(b) Sai
(c) Đúng: FeS2 + H2O + O2 → Fe2(SO4)3 + H2SO4
(d) Sai.
m lớn nhất —> nSO2 lớn nhất —> Tạo cả SO32-, HSO3-
nNaOH = 0,1; nBa(OH)2 = 0,15; nBaSO3 = 0,12
—> nNaHSO3 = 0,1; nBa(HSO3)2 = 0,03
Bảo toàn S —> nFeS2 = 0,14
—> m = 0,14.120/80% = 21 gam