Kết quả phân tích nguyên tố của một amino acid X như sau: %C = 46,60%; %H = 8,74%; %N = 13,59% (về khối lượng); còn lại là oxygen. Bằng phổ khối lượng (MS), xác định được phân tử khối của X bằng 103.
a. Viết các công thức cấu tạo của X và gọi tên thay thế.
b. Từ các đồng phân của X có thể tạo được tối đa bao nhiêu dipeptide mạch hở. Viết công thức cấu tạo của các dipeptide.
Câu trả lời tốt nhất
(a)
Số C = 103.46,6%/12 = 4
Số H = 103.8,74%/1 = 9
Số N = 103.13,59%/14 = 1
Số O = (103 – 12.4 – 9.1 – 14.1)/16 = 2
X là C4H9NO2
Cấu tạo:
H2N-CH2-CH2-CH2-COOH: 4-aminobutanoic acid
CH3-CH(NH2)-CH2-COOH: 3-aminobutanoic acid
CH3-CH2-CH(NH2)-COOH: 2-aminobutanoic acid
H2N-CH2-CH(CH3)-COOH: 3-amino-2-methylpropanoic acid
(CH3)2C(NH2)-COOH: 2-amino-2-methylpropanoic acid
(b) Chỉ α-amino acid tạo peptide. Từ 2 α-amino acid trên tạo 4 dipeptide:
C2H5-CH(NH2)-CONH-CH(C2H5)-COOH
C2H5-CH(NH2)-CONH-C(CH3)2-COOH
(CH3)2C(NH2)-CONH-CH(C2H5)-COOH
(CH3)2C(NH2)-CONH-C(CH3)2-COOH