Một axit hữu cơ A có công thức CnH2nO2. Cho 6 gam A tác dụng vừa đủ với 36,36 ml dung dịch NaOH 10% (D = 1,1g/ml).
a) Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A.
Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam A và cho sản phẩm hấp thụ hết vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 3,7%.
Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Câu trả lời tốt nhất
nA = nNaOH = 36,36.1,1.10%/40 = 0,1
—> MA = 14n + 32 = 6/0,1 —> n = 2
A là C2H4O2, cấu tạo CH3COOH (axit axetic)
Đốt 4,5/60 = 0,075 mol A thu được nCO2 = 0,075.2 = 0,15
nCa(OH)2 = 200.3,7%/74 = 0,1
1 < 2nCa(OH)2/nCO2 < 2 nên tạo 2 muối CaCO3 (x) và Ca(HCO3)2 (y)
nCO2 = x + 2y = 0,15; nCa(OH)2 = x + y = 0,1
—> x = y = 0,05
—> mCaCO3 = 100x = 5 gam
×