Một hỗn hợp X gồm Fe2(SO4)3 và Na2SO4, trong đó số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X vào nước rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào thu được kết tủa Y.
a. Hỏi khối lượng kết tủa Y nặng gấp bao nhiều lần khối lượng hỗn hợp X.
b. Hòa tan hoàn toàn 19,45g hỗn hợp Z gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch G và V lít khí (đktc). Hòa tan hết 68,4g hỗn hợp X vào nước được dung dịch T. Cho toàn bộ dung dịch G vào dung dịch T thu được dung dịch M và m gam chất kết tủa M1. Nếu tách toàn bộ lượng chất kết tủa M1 đem nung ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thấy lượng kết tủa giảm 4,05g. Tính giá trị của m, V và tính khối lượng mỗi chất tan có trong dung dịch M.
Câu trả lời tốt nhất
X gồm Fe2(SO4)3 (x) và Na2SO4 (y)
—> Số O = 12x + 4y = 20
Tổng số nguyên tử = 17x + 7y = 31
—> x = 1 và y = 2
—> mX = 684
nBaSO4 = 3x + y = 5 —> mY = 1165
—> mY/mX = 1,703
b.
Khi mX = 68,4 thì nFe2(SO4)3 = 0,1 và nNa2SO4 = 0,2
Khi nung kết tủa: 2Fe(OH)3 —> Fe2O3 + 3H2O
nH2O = 4,05/18 = 0,225 —> nFe(OH)3 = 0,15 < 0,1.2 nên Fe3+ chưa kết tủa hết
—> OH- hết
Đặt a, b là số mol Na, Ba
—> mZ = 23a + 137b = 19,45
nOH- = a + 2b = 0,15.3
—> a = 0,25; b = 0,1
Kết tủa gồm Fe(OH)3 (0,15) và BaSO4 (0,1) —> m = 39,35
nH2 = 0,5a + b = 0,225 —> V = 5,04 lít
Dung dịch M chứa:
nFe2(SO4)3 còn dư = (0,2 – 0,15)/2 = 0,025
nNa2SO4 = 0,2 + a/2 = 0,325
—> mFe2(SO4)3 = 10 và mNa2SO4 = 46,15