Một mẫu phân bón chứa nguyên tố phosphorus dưới dạng PO₄(3-) và HPO₃(-).
– Hòa tan 2,684 gam mẫu phân bón trong 30 mL dung dịch HNO3 đặc và 1 mL dung dịch HCI thu được dung dịch X. Ở bước này, HPO₃(-) trong dung dịch bị chuyển hóa hết thành PO₄(3-).
– Chuyển toàn bộ X vào bình định mức 250,0 mL, rồi thêm nước cất đến vạch thu được dung dịch Y.
– Hút lấy 25,0 mL dung dịch Y cho vào bình tam giác, thêm lượng dư sodium molybdate Na₂MoO4 rồi thêm tiếp quinolinium chloride [C₉H₇NHCl] đến khi kết tủa [C₉H₇NH]₃[PMo₁₂O₄₀] không sinh ra nữa.
– Hòa tan kết tủa trong 50,0 mL dung dịch NaOH 0,5196M, xảy ra phản ứng theo phương trình: [C₉H₇NH]₃[PMo₁₂O₄₀] (r) + 26NaOH(dd) → Na₂HPO₄ (dd) + 12Na₂MoO₄ (dd) + 3C₉H₇N (dd) + 14H₂O
– Lượng dư NaOH được trung hòa vừa đủ bởi 21,27 mL HCl 0,5334 M.
a. Tính số mol phosphorus (P) trong 2,684 gam phân bón ban đầu.
b. Độ dinh dưỡng của loại phân bón chứa phosphorus thường được quy về phần trăm khối lượng của P₂O₅. Tính độ dinh dưỡng của loại phân bón trên.
Câu trả lời tốt nhất
(a)
nNaOH ban đầu = 25,98 mmol
nNaOH dư = nHCl = 11,345418
—> nP (25 mL Y) = n[C₉H₇NH]₃[PMo₁₂O₄₀] = (25,98 – 11,345418)/26 = 0,56287 mmol
—> nP trong 2,684 gam phân bón = 0,56287.10 = 5,6287 mmol
(b)
m phân = 2,684 gam = 2684 mg
%P2O5 = 142.0,5.5,6287/2684 = 14,89%