Nung 27,2 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, CaCO3 và NaHCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp chất rắn Y và khí Z. Hòa tan hoàn toàn Y vào nước dư, thu được 9,5 gam chất rắn không tan. Hấp thụ hết lượng khí Z sinh ra vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,2 mol K2CO3 thu được 200mL dung dịch T. Lấy 100mL dung dịch T cho từ từ vào 300mL dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc)
a. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Cho 200mL dung dịch T tác dụng Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Tính m.
Câu trả lời tốt nhất
nHCl = 0,15; nCO2 = 0,12
—> nCO2 < nHCl < 2nCO2 —> T chứa CO32- và HCO3-
Đăt u, v là số mol CO32- và HCO3- đã phản ứng
—> 2u + v = 0,15 và u + v = 0,12
—> u = 0,03; v = 0,09 —> u : v = 1 : 3
—> T chứa CO32- (e), HCO3- (3e), Na+ (0,1) và K+ (0,4)
Bảo toàn điện tích —> 2e + 3e = 0,1 + 0,4 —> e = 0,1
Bảo toàn C —> nCO2 = 0,2
Đặt a, b, c là số mol FeCO3, CaCO3 và NaHCO3
mX = 116a + 100b + 84c = 27,2 (1)
nCO2 = a + b + 0,5c = 0,2 (2)
Y chứa Fe2O3 (0,5a), CaO (b) và Na2CO3 (0,5c)
Nếu b ≤ 0,5c —> nCaCO3 = b
—> 160.0,5a + 100b = 9,5 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,025; b = 0,075; c = 0,2
Nghiệm thỏa mãn —> FeCO3 (10,66%), CaCO3 (27,57%) và NaHCO3 (61,77%)
(Nếu b > 0,5c —> nCaCO3 = 0,5c, làm tương tự)
T + Ba(OH)2 —> nBaCO3 = e + 3e = 0,4
—> mBaCO3 = 78,8