T là este thuần chức mạch hở được tạo bởi glixerol và ba axit X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 19,52 gam hỗn hợp P chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,92 mol khí O2. Nếu lấy 0,168 mol P cho qua dung dịch nước Br2 dư thì thấy có 0,364 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác lấy 29,28 gam P cho vào 760 ml dung dịch KOH 1M thì thấy KOH dư 0,4 mol, cô cạn dung dịch đem chất rắn nung nóng trong CaO thu được hỗn hợp hidrocacbon Q. Biết rằng lượng axit có trong 29,28 gam P có thể phản ứng tối đa với 0,12 mol Br2. Các phản ứng hoàn toàn, tỉ khối của Q so với hidro có giá trị gần nhất với
A. 12 B. 14 C. 16 D. 20
Câu trả lời tốt nhất
Đốt 29,28 gam T cần 0,92.29,28/19,52 = 1,38 mol O2 —> a mol CO2 và b mol H2O
Bảo toàn khối lượng —> 44a + 18b = 29,28 + 1,38.32
nKOH phản ứng = 0,36 và nKOH dư = 0,4
Bảo toàn O —> 2a + b = 0,36.2 + 1,38.2
—> a = 1,35 và b = 0,78
Độ không no trung bình của các gốc axit = 0,364/0,168 = 13/6
Độ không no trung bình của chức trong P = nKOH/nP = 0,36/nP
—> Độ không no tổng = 13/6 + 0,36/nP
—> nH2O – nCO2 = nP(1 – 13/6 – 0,36/nP)
—> nP = 0,18
Quy đổi 29,28 gam P thành:
C3H5(OH)3: a mol
CnH2n+2-2kO2: 0,36 mol
H2O: -3a mol
nP = a + 0,36 – 3a = 0,18 —> a = 0,09
nCO2 = 3a + 0,36n = 1,35 —> n = 3
nH2O = 4a + 0,36(n + 1 – k) – 3a = 0,78 —> k = 25/12
Chất rắn gồm CnH2n+1-2kO2K (0,36 mol) và KOH (0,4 mol)
Q là Cn-1H2n+2-2k
—> MQ = 167/6
—> dQ/H2 = 167/12 ∼ 13,92