Thực hiện craking 6,72 lít C4H10 (đktc) thu được H2 và khí A. Dẫn toàn bộ khí A lội qua dung dịch Br2 dư thì thấy bình tăng thêm m gam và còn lại hỗn hợp khí B thoát ra gồm H2 và các hidrocacbon no. Đốt cháy hoàn toàn B rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 0.2m. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng dung dịch vẫn không thay đổi và trong bình có 40 gam kết tủa lọc, tách kết tủa rồi tiếp tục đun nóng dung dịch trong bình thì thu thêm 10 gam kết tủa.
a, Tính V dung dịch Ca(OH)2 đã dùng.
b, Tính M.
Biết phản úng cracking xảy ra:
C4H10 ➩ CH4 + C3H6
C4H10 ➩ C2H6 + C2H4
C4H10 ➩ C4H8 + H2
Câu trả lời tốt nhất
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O (nCaCO3 = 0,4)
2CO2 + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + CO2 + H2O (nCaCO3 = 0,1)
nCa(OH)2 = 0,4 + 0,1 = 0,5 —> V = 2,5 lít
nCO2 = 0,4 + 0,1.2 = 0,6
nH2 + nAnkan = nC4H10 ban đầu = 0,3
nH2O – nCO2 = nH2 + nAnkan —> nH2O = 0,9
—> mH2 + mAnkan = 0,6.12 + 0,9.2 = 9
—> m = mC4H10 ban đầu – (mH2 + mAnkan) = 8,4