Thủy phân hoàn toàn m (gam) hỗn hợp X gồm 3 peptit ( trog cấu tạo chỉ chứa Glyxin, Alanin và Valin) trong dung dịch chứa 47,54 gam KOH. Cô cạn dung dịch thì thu được 1,8m (gam) chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hết 0,5m (gam) X thì cần dùng 30,324 lít O2, hấp thụ sản phẩm cháy vào 650 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thấy khối lượng bình tăng 65,615 (gam) đồng thời khối lượng dung dịch tăng m1 (gam) và có một khí trơ thoát ra. Giá trị (m1 + m) gần nhất với?
A. 78 B. 120 C. 50 D. 80
Câu trả lời tốt nhất
CTTQ của peptit là CnH2n+2-2k+xNxOx+1.
Vì k = x —> CT: CnH2n+2-xNxOx+1
CnH2n+2-xNxOx+1 + (1,5n – 0,75x)O2 —> nCO2 + (n + 1 – 0,5x)H2O + 0,5xN2
Trong 0,5m gam X đặt a là số mol peptit, khi đó:
nO2 = 1,5na – 0,75xa = 1,35375 (1)
nCO2 = na
nH2O = na + a – 0,5ax
—> mCO2 + mH2O = 62na – 9ax + 18a = 65,615 (2)
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy:
0,5m + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2
—> m = 44,59 + 28ax
Trong phản ứng thủy phân, nX = 2a = nH2O. Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân:
44,59 + 28ax + 47,54 = 1,8(44,59 + 28ax) + 18.2a (3)
Giải (1)(2)(3):
na = 1,075
xa = 0,345
a = 0,115
—> m = 54,25 gam
nH2O = 1,0175 và nCO2 = 1,075 và nBa(OH)2 = 0,65 —> nBaCO3 = 0,225 mol
m1 = mCO2 + mH2O – mBaCO3 = 21,29 gam
—> m + m1 = 75,54 gam