1. Diprotium H2:
• Diprotium là chất khí không màu, khó hóa lỏng, tan rất ít trong nước, tan nhiều hơn trong một số dung môi hữu cơ.
• Diprotium bị một số kim loại như Fe, Ni, Pt, Pd hấp thụ hóa học.
• Một số thông số:
+ Nhiệt độ nóng chảy: -259,19°C, nhiệt độ sôi: -252,87°C
+ Khối lượng riêng: d(r) = 0,08667 g/ml (ở -260°C), d(l) = 0,07108 g/ml (ở -253°C), d(k) = 0,08988 g/l (ở đktc)
+ Độ tan: 2,15 g/l (0°C), 1,82 g/l (20°C) và 1,60 g/l (60°C)
2. Dideuterium D2:
• Dideuterium là chất khí không màu, khó hóa lỏng, chiếm 0,012% – 0,016% khối lượng hidrogen trong tự nhiên.
• Một số thông số:
+ Nhiệt độ nóng chảy: -254,5°C, nhiệt độ sôi: -249,49°C
+ Khối lượng riêng: d(l) = 0,17 g/ml (ở -253°C)
3. Ditritium T2:
• Tritium là khí không màu, có tính phóng xạ (phóng xạ β), chu kỳ bán rã 12,34 năm.
• Một số thông số:
+ Nhiệt độ nóng chảy: -252,52°C, nhiệt độ sôi: -248,12°C
4. Protiumdeuterium HD:
• Protiumdeuterium là chất khí không màu, thực tế không tan trong nước.
• Một số thông số:
+ Nhiệt độ nóng chảy: -256,5°C, nhiệt độ sôi: -251,02°C
+ Khối lượng riêng: d(r) = 0,146 g/ml (ở -257°C); d(k) = 0,135 g/l (đktc)