X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY), T là este được tạo bởi X, Y và ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn hoàn 7,48 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 6,048 lít O2, thu được m gam hỗn hợp khí và hơi. Dẫn hết hỗn hợp khí và hơi thu được vào bình chứa H2SO4 đặc, dư thấy có 22m/31 gam khí không bị hấp thụ. Mặt khác, 7,84 gam hỗn hợp E phản ứng tối đa với 100 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cho các phát biểu sau về X, Y, Z, T:
(1) Phần trăm số mol của Y trong E là 16,04%.
(2) Phần trăm khối lượng của X trong E là 24,60%.
(3) X không làm mất màu dung dịch nước Br2.
(4) Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 6.
(5) Z là ancol có công thức C2H4(OH)2.
(6) T có 1 công thức cấu tạo phù hợp.
(7) Phần trăm khối lượng của oxi trong T là 43,83%.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu trả lời tốt nhất
nO2 = 0,27 —> m = mE + mO2 = 16,12
—> nCO2 = 22m/31.44 = 0,26 và nH2O = 0,26
nCO2 = nH2O nên Z là ancol no.
nKOH = 0,1
Quy đổi hỗn hợp thành HCOOH (0,1), C2H4(OH)2 (a), CH2 (b) và H2O (c)
mE = 0,1.46 + 62a + 14b + 18c = 7,48
nCO2 = 0,1 + 2a + b = 0,26
nH2O = 0,1 + 3a + b + c = 0,26
—> a = 0,04; b = 0,08; c = -0,04
nEste = -c/2 = 0,02 —> Các axit sau quy đổi đều có số mol > 0,02
—> Hỗn hợp gồm HCOOH (0,06), CH3COOH (0,04), C3H6(OH)2 (0,04) và H2O
E gồm:
T là (HCOO)(CH3COO)C3H6: 0,02 mol
X là HCOOH: 0,06 – 0,02 = 0,04 mol
Y là CH3COOH: 0,04 – 0,02 = 0,02 mol
Z là C3H6(OH)2: 0,04 – 0,02 = 0,02 mol
(1) Sai, %nY = 20%
(2) Đúng: %HCOOH = 0,04.46/7,48 = 24,60%
(3) Sai: HCOOH + Br2 —> CO2 + HBr
(4) Đúng, T là C6H10O4
(5) Sai, Z là C3H6(OH)2
(6) Sai, T có 3 cấu tạo phù hợp.
(7) Đúng, T là C6H10O4 —> %O = 43,83%