Tổng hợp 1000 bài hóa nâng cao – Tào Mạnh Đức (Phần 15)

(Xem giải) Câu 561. Xà phòng hóa hoàn toàn 18,5 gam CH3COOCH3 trong dung dịch KOH 16%, thu được 193,5 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam rắn khan. Giả sử H2O bay hơi không đáng kể. Giá trị m là

A. 30,50.         B. 46,5.          C. 38,5.          D. 42,0.

(Xem giải) Câu 562. Chất hữu cơ X dạng mạch hở có dạng ClH3N-R-COOR’ (R, R’ là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 11,155%. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam ancol Y và m gam hỗn hợp rắn. Chuyển hóa toàn bộ a gam Y thành anđehit, rồi cho vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 25,92 gam Ag. Giá trị m là

A. 11,42.          B. 17,36.          C. 10,94.          D. 12,53.

(Xem giải) Câu 563. Đun nóng m gam pentapeptit X mạch hở cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa hai muối của glyxin và valin. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 0,4725 mol O2, thu được Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị m là

A. 9,93.          B. 10,35.          C. 9,51.          D. 10,77.

(Xem giải) Câu 564. Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa ba muối có khối lượng tăng 2,32 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là

A. 9,04.          B. 10,17.          C. 7,91.          D. 6,78.

(Xem giải) Câu 565. Hòa tan hết hỗn hợp chứa 7,2 gam Fe(NO3)2, 4,64 gam FeCO3 và 2,97 gam Al trong dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong đó có chứa 0,01 mol H2). Giá trị m là

A. 2,70.          B. 3,42.          C. 2,52.          D. 3,22.

(Xem giải) Câu 566. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng với CuO dư (nung nóng), thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là

A. 18,42%.          B. 14,28%.          C. 57,15%.          D. 28,57%.

(Xem giải) Câu 567. Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và Y là một ancol hai chức, mạch hở (trong đó số mol X nhỏ hơn số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam hỗn hợp E thu được 5,5 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, khi cho cùng lượng E trên phản ứng với Na dư thì thu được 784 ml khí H2 (đktc). Nhận định nào sau đây là đúng?

A. X có tên gọi là axit acrylic.          B. Y chỉ có một đồng phân cấu tạo.

C. X có tên gọi là axit malonic.          D. X cho được phản ứng tráng gương.

(Xem giải) Câu 568. Hỗn hợp X gồm 2 ancol CH3OH, C2H5OH có cùng số mol và 2 axit C2H5COOH và HOOC[CH2]4COOH. Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít không khí (đktc, 20% O2 và 80% N2 theo thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. m gần nhất với giá trị

A. 2,75.             B. 4,25.             C. 2,25             D. 3,75

(Xem giải) Câu 569. Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Cho CrO3 vào dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(c) Cho dung dịch H3PO4 dư vài dung dịch Na2HPO4.
(d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Na2Cr2O7.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là

A. 4.          B. 2.          C. 3.          D. 1.

(Xem giải) Câu 570. Cho các nhận định sau:
(a) Amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp.
(b) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng.
(c) Saccarozơ được dùng trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát.
(d) Xenlulozơ là nguyên liệu trực tiếp điều chế các loại tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat.
(e) Một số điamin được dùng để tổng hợp pilime.
(g) Axit glutamic được dùng làm thuốc hỗ trợ thần kinh.
Số nhận định đúng là

A. 5.          B. 4.          C. 6.          D. 3.

(Xem giải) Câu 571. Nung nóng 38,6 gam hỗn hợp X gồm Al và các oxit sắt trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Nghiền nhỏ, trộn đều rồi chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 8,8 gam, thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Cho phần 2 vào dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là

Bạn đã xem chưa:  102 bài tập peptit - Phần 2

A. 175.          B. 170.          C. 160.          D. 165.

(Xem giải) Câu 572. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được a mol etylen glicol và hỗn hợp Y gồm ba muối. Dẫn a mol etylen glicol qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,03 mol O2, thu được Na2CO3 và 1,36 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp Y là

A. 55,09%.          B. 39,35%.          C. 27,55%.          D. 38,16%.

(Xem giải) Câu 573. Đốt cháy hoàn toàn 11,72 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu trong khí (Cl2) dư, lấy toàn bộ muối tạo thành cho vào nước thu được dung dịch X. Cho 400ml dung dịch AgNO3 2M vào X, thu được dung dịch Y và x gam kết tủa. Nhúng thanh Fe vào Y, kết thúc phản ứng, lấy thanh Fe ra cân lại thấy khối lượng tăng 6,96 gam, đồng thời thu được dung dịch Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 17,6 gam rắn khan. Giá trị của x là:

A. 106,19.        B. 97,58.        C. 100,45.        D. 103,32.

(Xem giải) Câu 574. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch X gồm NaOH 0,6M và Ba(OH)2 0,8M vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,6M và Al2(SO4)3 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 37,28.       B. 43,52.       C. 41,94.       D. 48,18.

(Xem giải) Câu 575. Hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch chứa HCl (dư) thu được 23,41 gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng hết với lượng dư H2SO4 thì thu được 27,16 gam muối. Giá trị m là

A. 12,46.       B. 16,72.       C. 12,76.       D. 14,26.

(Xem giải) Câu 576. Cho 1 mol chất hữu cơ X tác dụng tối đa với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm 1 mol muối natri clorua, 1 mol ancol etylic, 1 mol đinatri glutamat và 1 mol H2O. Phân tử khối của X là

A. 211,5.       B. 197,5.       C. 239,5.       D. 225,5.

(Xem giải) Câu 577. Cho 8,96 gam Fe vào dung dịch chứa CuCl2 0,5M và FeCl3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 94,8 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 3,84.       B. 6,08.       C. 4,96.       D. 5,52.

(Xem giải) Câu 578. Cho 7,92 gam Mg vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và x mol H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm hai đơn chất khí và còn lại hỗn hợp gồm hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối của X đối với H2 là 8,8. Giá trị của x là

A. 0,32.       B. 0,36.       C. 0,24.       D. 0,30.

(Xem giải) Câu 579. Hỗn hợp X gồm trimetylamin và đimetylamin. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp chứa X và Y cần dùng vừa đủ a mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,96 gam. Giá trị của a là

A. 0,76.       B. 0,78.       C. 0,82.       D. 0,84.

(Xem giải) Câu 580. Hỗn hợp T gồm một axit hữu cơ X hai chức và một ancol Y hai chức (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 15,52 gam X thu được 22,88 gam CO2 và 8,64 gam H2O. Nếu cho 15,52 gam X tác dụng với 13,8 gam Na (dư), thu được 28,92 gam rắn. Nhận định nào sau đây sai?

A. Y hòa tan được Cu(OH)2 điều kiện thường tạo phức xanh lam.

B. X tác dụng với dung dịch Br2 dư, theo tỉ lệ mol 1 : 1.

C. X không tồn tại đồng phân hình học.

D. Trong phân tử của X có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.

(Xem giải) Câu 581. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào lượng dư dung dịch CuSO4.
(b) Cho kim loại Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3.
(c) Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch CuCl2.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào lượng dư dung dịch CuCl2.
(e) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập este tổng hợp (Phần 4)

A. 3.       B. 2.       C. 4.       D. 5.

(Xem giải) Câu 582. Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 10A trong thời gian t giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch X có khối lượng giảm 36,0 gam so với ban đầu. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Cho dung dịch NaOH dư vào phần 1, thu được 5,88 gam kết tủa. Cho 8,4 gam bột Fe vào phần 2, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và còn lại 5,1 gam rắn không tan. Giá trị của t là

A. 6755.       B. 6562.       C. 6948.       D. 6176.

(Xem giải) Câu 583. Hỗn hợp X gồm triolein, glyxin, lysin, axit glutamic; trong đó tỷ lệ khối lượng của Nitơ và Oxi tương ứng là 5 : 16. Đun nóng 37,74 gam X cần dùng tối đa dung dịch chứa 11,2 gam NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol có khối lượng m gam và hỗn hợp Y gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 2,355 mol O2, thu được Na2CO3 và 3,35 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m là

A. 3,68.          B. 3,22.          C 4,14.          D 2,76.

(Xem giải) Câu 584. Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở X, Y và một este Z (CnH2n-2O4). Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần dùng 2,14 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 178,0 gam kết tủa. Nếu đun nóng m gam T cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được etylen glycol và x gam hỗn hợp gồm ba muối, trong đó có hai muối của glyxin và valin. Giá trị của x là

A. 53,10.       B. 55,52.       C. 61,68.       D. 59,70.

(Xem giải) Câu 585. Hòa tan hoàn toàn 26,26 gam hỗn hợp gồm Mg, MgCO3, FeCO3 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa x mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và 4,48 lít (đktc ) hỗn hợp khí Y gồm ba khí. Dẫn toàn bộ Y vào bình chứa nước vôi trong lấy dư, thu được 10,0 gam kết tủa; khí thoát ra khỏi bình gồm hai đơn chất khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4,9. Trong điều kiện không có oxi, dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 147,67 gam kết tủa. Giá trị của x là:

A. 0,50         B. 0,48          C. 0,52          D. 0,56

(Xem giải) Câu 586. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este đều no, mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 77,76 gam Ag. Nếu đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X trên với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 24,48 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, cần dùng 0,64 mol O2. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X là

A. 32,9%.       B. 61,7%.       C. 43,9%.       D. 38,7%.

(Xem giải) Câu 587. Dung dịch X chứa phenylamoni clorua và axit glutamic có cùng nồng độ mol. Cho V1 lít dung dịch X tác dụng vừa đủ với V2 lít dung dich Y chứa NaOH 0,4M và KOH 0,4M thu được 250 ml dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 10,94 gam muối khan. Tỉ lệ V1: V2 là.

A. 2 : 3.         B. 1 : 1.         C. 3 : 2.         D. 4 : 1.

(Xem giải) Câu 588. Cho 3m gam kim loại M vào dung dịch H2SO4 đặc nóng (dùng dư), thu được dung dịch X và khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cô cạn dung dịch X, thu được 19m gam muối khan. Kim loại M là.

A. Mg.         B. Al.         C. Fe.         D. Cu.

(Xem giải) Câu 589. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 với số mol bằng nhau. Hòa tan hết 15,6 gam X cần dùng dung dịch chứa HCl 3,65% và H2SO4 7,84%, thu được 215,56 gam dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được x gam muối. Giá trị của x là.

A. 36,64 gam.         B. 34,22 gam.         C. 27,20 gam.         D. 34,54 gam.

(Xem giải) Câu 590. Peptit X mạch hở có công thức tổng quát dạng CnH2n-1O4N3; trong đó phần trăm khối lượng của cacbon chiếm 38,095%. Số đồng phân cấu tạo của X là.

A. 1.         B. 3.         C. 2.         D. 4.

(Xem giải) Câu 591. Cho hỗn hợp X dạng hơi gồm este Y (CnH2nO2) và este Z (CmH2m+1O2N); trong đó Z là este của amino axit. Đốt cháy hoàn toàn 33,95 gam X cần dùng 1,6625 mol O2. Mặt khác đun nóng 33,95 gam X với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa hai muối có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là.

Bạn đã xem chưa:  Bài toán phi kim tác dụng với oxi, axit (Phần 1)

A. 1,6.         B. 2,0.         C. 1,8.         D. 1,4.

(Xem giải) Câu 592. Cho 1,25a mol Fe vào dung dịch chứa 4a mol HNO3 loãng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được dung dịch X. Trong các chất và dung dịch sau: HCl, AgNO3, Cl2, Cu, Na2CO3; số chất tác dụng được với dung dịch X là.

A. 5.         B. 3.         C. 4.         D. 2.

(Xem giải) Câu 593. Cho 8,4 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch H2SO4 0,65M và HNO3 0,3M. Sau khi kết thúc các phản ứng, cho tiếp vào bình lượng dư dung dịch Ba(OH)2, thu được x gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là.

A. 43,11 gam.         B. 41,99 gam.         C. 45,32 gam.         D. 44,20 gam.

(Xem giải) Câu 594. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X chứa hai este mạch hở gồm este Y (C4H6O2) và este Z (C3H6O2) với dung dịch KOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm hai ancol có khối lượng 9,65 gam và hỗn hợp T chứa hai muối. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp T là.

A. 5,10 gam.        B. 10,50 gam.        C. 6,30 gam.        D. 12,60 gam.

(Xem giải) Câu 595. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư.
(2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(3) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol KHCO3.
(4) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
(5) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.
(6) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là.

A. 2.         B. 3.         C. 4.         D. 1.

(Xem giải) Câu 596. Cho 14,35 gam muối MSO4.nH2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,1 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 7,28 lít (đktc). Giá trị của m là.

A. 7,15 gam         B. 7,04 gam         C. 3,25 gam         D. 3,20 gam

(Xem giải) Câu 597. X là este hai chức, mạch hở có mạch cacbon phân nhánh. Đun nóng 0,15 mol este X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một muối Y duy nhất và 13,5 gam hỗn hợp gồm hai ancol Z và T (MZ < MT). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,45 mol O2, thu được Na2CO3 và 22,5 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. X có công thức phân tử là C8H12O4.

B. X không tồn tại đồng phân hình học (cis-trans).

C. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol T thu được 3 mol CO2 và 4 mol H2O.

D. X tác dụng với Br2 trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 1.

(Xem giải) Câu 598. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X chứa H+, Cr3+, Cl- và SO42-. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

1036

Nếu nhúng thanh Zn vào dung dịch X trên, kết thúc phản ứng lấy thanh Zn ra, lau khô cân lại thấy khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị m là.

A. 9,75 gam.        B. 11,7 gam.        C. 3,90 gam.        D. 5,85 gam.

(Xem giải) Câu 599. Cho 0,1 mol hỗn hợp E chứa hai peptit mạch hở, đều được tạo bởi từ một loại α-amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH gồm tripeptit X (x mol) và hexapeptit Y (y mol). Đốt cháy 0,1 mol E cần dùng 1,89 mol O2, thu được 2,98 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Nếu đun nóng x mol X với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.

A. 42,80 gam.       B. 44,24 gam.        C. 36,40 gam.        D. 37,84 gam.

(Xem giải) Câu 600. Nung nóng 25,5 gam hỗn hợp gồm Al, CuO và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 6,8 gam; đồng thời thoát ra a mol khí H2 và còn lại 6,0 gam rắn không tan. Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 và x mol HNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có tổng khối lượng là 49,17 gam và a mol hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và H2 (trong đó H2 có số mol là 0,02 mol). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.

A. 0,09.        B. 0,13.        C. 0,12.        D. 0,15.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!