[2022] Thi giữa kỳ I trường Lý Nhân Tông – Nam Định

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

⇒ Mã đề: 007

41C 42B 43B 44A 45B 46A 47C 48D 49B 50B
51C 52C 53C 54A 55D 56D 57C 58A 59A 60A
61C 62A 63A 64B 65A 66A 67D 68A 69B 70C
71B 72A 73D 74C 75A 76C 77B 78D 79A 80D

Câu 41: Chất nào sau đây là aminoaxit?

A. CH3COOH.       B. H2NCH2COOCH3.       C. H2NCH2COOH.       D. C2H5OH.

Câu 42: Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là

A. C2H5ONa.       B. CH3COONa.       C. C2H5COONa.       D. HCOONa.

Câu 43: Hợp chất thuộc loại polisaccarit là

A. glucozơ.       B. xenlulozơ.       C. saccarozơ.       D. fructozơ.

Câu 44: Trong các chất sau chất nào là anilin?

A. C6H5NH2.       B. C6H5OH.       C. CH3COOH.       D. CH3OH.

Câu 45: Chất có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là

A. Axit axetic.       B. Etyl axetat.       C. Fructozơ.       D. Glucozơ.

Câu 46: Este etyl fomat có công thức là

A. HCOOC2H5.       B. CH3COOCH3.       C. HCOOCH=CH2.       D. HCOOCH3.

Câu 47: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là

A. C2H5COOCH3.       B. CH3COOCH3.       C. CH3COOC2H5.       D. C2H3COOC2H5.

(Xem giải) Câu 48: Một este có công thức phân tử C4H8O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là

A. CH3COOCH3.       B. HCOOC2H5.       C. C2H5COOCH3.       D. HCOOC3H7.

(Xem giải) Câu 49: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol metyl axetat cần dùng V ml NaOH 0,5M. Giá trị của V là

A. 150 ml.       B. 200 ml.       C. 50 ml.       D. 100 ml.

Câu 50: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

A. [C6H8O2(OH)3]n.       B. [C6H7O2(OH)3]n.

C. [C6H7O3(OH)3]n.       D. [C6H5O2(OH)3]n.

Câu 51: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.

B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

(Xem giải) Câu 52: Cho các chất: axetilen, anđehit axetic, etyl fomat, glucozơ, glixerol, ancol etylic. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là

A. 4.       B. 6.       C. 3.       D. 5.

(Xem giải) Câu 53: Đun nóng 100ml dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 21,6 gam Ag. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ là

A. 0,2M.       B. 2M.       C. 1M.       D. 4M.

Câu 54: Dung dịch quỳ tím chuyển sang màu xanh là

A. Metylamin.       B. Glyxin.       C. Anilin.       D. Glucozơ.

(Xem giải) Câu 55: X là một α-aminoaxit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 13,35 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 16,65 gam muối. Công thức cấu tạo của X là

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN trường Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc (Lần 3)

A. H2N-CH2CH2-COOH.       B. CH3-CH(CH3)CH(NH2)COOH.

C. H2N-CH2-COOH.       D. CH3-CH(NH2)-COOH.

(Xem giải) Câu 56: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic → Z. Hợp chất X, Z là

A. Ancol etylic, etyl axetat.       B. Glucozơ, ancol etylic.

C. Etyl axetat, ancol etylic.       D. Glucozơ, etyl axetat.

(Xem giải) Câu 57: Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự

A. NH3 < C6H5NH2 < CH3NHCH3 < CH3CH2NH2.

B. NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3 < C6H5NH2.

C. C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3.

D. C6H5NH2 < NH3 < CH3NHCH3 < CH3CH2NH2.

(Xem giải) Câu 58: Cho các chất sau: Saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, tinh bột và xenlulozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là

A. 4.       B. 5.       C. 3.       D. 2.

(Xem giải) Câu 59: Một chất hữu cơ X có tỉ khối hơi đối với CO2 bằng 2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn khối lượng X đã phản ứng. Tên gọi của X là

A. metyl propionat.       B. etyl axetat.       C. isopropyl fomat.       D. metyl axetat.

(Xem giải) Câu 60: Cho các chất sau: axit axetic (X), axit fomic (Y), ancol metylic (Z) và metyl fomat (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là

A. T, Z, Y, X.       B. Z, T, Y, X.       C. T, X, Y, Z.       D. Y, T, X, Z.

(Xem giải) Câu 61: Cho m gam glyxin phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được (m + 0,44) gam muối. Giá trị của m là

A. 1,54.       B. 0,77.       C. 1,5.       D. 0,5.

(Xem giải) Câu 62: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là

A. quỳ tím.       B. dung dịch NaOH.       C. dung dịch HCl.       D. natri kim loại.

(Xem giải) Câu 63: Thủy phân hoàn toàn 13,86 gam một tripeptit (các mắt xích là gốc α-aminoaxit X no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) trong dung dịch HCl dư thu được 22,59 gam muối. Công thức phân tử của X là

A. C3H7O2N      B. C4H9O2N      C. C2H5O2N     D. C5H11O2N

(Xem giải) Câu 64: Xà phòng hóa 13,2 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 12,3 gam.       B. 14,3 gam.       C. 16,4 gam.       D. 20,48 gam.

(Xem giải) Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp nhau ta thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol CO2 : H2O = 5 : 11. Công thức phân tử của 2 amin là

A. CH3NH2 và C2H5NH2.       B. C3H7NH2 và C2H5NH2.

C. C3H7NH2 và C4H9NH2.       D. C4H9NH2 và C5H11NH2.

(Xem giải) Câu 66: Cho 88,4 gam một chất béo tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 3M, sau phản ứng thu được khối lượng muối và khối lượng glixerol lần lượt là

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa (Lần 2)

A. 91,2 và 9,2.       B. 72,8 và 27,6.       C. 98,6 và 9,2.       D. 91,8 và 1,8.

(Xem giải) Câu 67: Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng mối thu được là

A. 11,05 gam.       B. 43,00 gam.       C. 44,00 gam.       D. 11,15 gam.

(Xem giải) Câu 68: Từ m tấn xenlulozơ người ta sản xuất được 29,7 tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 80%). Giá trị của m là

A. 20,25.       B. 16,2.       C. 12,96.       D. 29,70.

(Xem giải) Câu 69: Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

A. 25.       B. 37,3.       C. 33,65.       D. 34.

(Xem giải) Câu 70: Thủy phân hoàn toàn 17,6 gam một este đơn chức, mạch hở X cần 100ml dung dịch KOH 2M thu được 22,4 gam một muối. Tên gọi của X là

A. propyl fomat.       B. etyl axetat.       C. metyl propionat.       D. etyl fomat.

(Xem giải) Câu 71: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic.
(b) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(c) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(d) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra ở dạ dày bò và động vật ăn cỏ.
(e) Peptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biurê.
(g) Trùng hợp axit ω-amino capron thu được nilon-6.
Số phát biểu đúng là

A. 5.       B. 4.       C. 3.       D. 6.

(Xem giải) Câu 72: Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 850 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 85%. Giá trị của m gần nhất với

A. 952,9.         B. 476,5.         C. 810,0.          D. 688,5.

(Xem giải) Câu 73: Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol đơn chức X với axit Y thu được este Z có công thức phân tử là C4H6O2. Y có phản ứng tráng gương và phản ứng làm mất màu nước brom. Công thức của este Z là

A. HCOO-CH=CH-CH3.       B. CH2=CH-COOCH3.

C. HCOO-C(CH3)=CH2.       D. HCOO-CH2-CH=CH2.

(Xem giải) Câu 74: Có một số nhận xét về cacbohidrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi định kỳ trường Nguyễn Khuyến - Lê Thánh Tông (Mã 014)

A. 4.       B. 5.       C. 2.       D. 3.

(Xem giải) Câu 75: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ
(b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm giấy quỳ tím chuyển màu xanh
(c) Ở nhiệt độ thường, metyl acrylat phản ứng được với dung dịch brom
(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 4.       C. 5.       D. 2.

Câu 76: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước

Chất dd AgNO3/NH3, t° Cu(OH)2 dd Br2
X Không có kết tủa Không tan Mất màu + kết tủa trắng
Y Ag↓ Dung dịch xanh lam Mất màu
Z Không có kết tủa Dung dịch xanh lam Không mất màu
T  Ag↓ Dung dịch xanh lam Không mất màu

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. Phenol, Axit fomic, saccarozơ, glucozơ.       B. Anilin, mantozơ, etanol, axit acrylic.

C. Anilin, glucozơ, glixerol, fructozơ.       D. Phenol, glucozơ, glixerol, mantozơ.

(Xem giải) Câu 77: Cho 0,1 mol chất X có công thức phân tử là C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 5,7 gam.       B. 12,5 gam.       C. 15 gam.       D. 21,8 gam.

(Xem giải) Câu 78: Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và glyxin cho vào 400ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ vói 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi nước trong dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 31,8 gam.       B. 28,8 gam.       C. 52,5 gam.       D. 61,9 gam.

(Xem giải) Câu 79: Hỗn hợp Q gồm hai este no, hai chức, mạch hở và một este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam Q cần vừa đủ 0,489 mol O2, thu được 5,94 gam H2O và 10,3488 lít CO2 (đktc). Mặt khác m gam Q tác dụng vừa đủ với 0,156 mol NaOH thu được 4,848 gam hai ancol (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp), cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của muối cacboxylat có khối lượng phân tử lớn nhất trong T là

A. 30,39%.       B. 30,2%.       C. 30,3%.       D. 30,5%.

(Xem giải) Câu 80: Trieste A mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol A thu được b mol CO2 và d mol H2O. Biết b = d + 5a và a mol A phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 (trong dung dịch) thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol A phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x gần nhất với

A. 47,49.       B. 48,49.       C. 50,49.         D. 49,49.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!