Hỗn hợp Q gồm hai este no, hai chức, mạch hở và một este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam Q cần vừa đủ 0,489 mol O2, thu được 5,94 gam H2O và 10,3488 lít CO2 (đktc). Mặt khác m gam Q tác dụng vừa đủ với 0,156 mol NaOH thu được 4,848 gam hai ancol (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp), cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của muối cacboxylat có khối lượng phân tử lớn nhất trong T là
A. 30,39%. B. 30,2%. C. 30,3%. D. 30,5%.
Câu trả lời tốt nhất
nH2O = 0,33; nCO2 = 0,462
Bảo toàn khối lượng —> mQ = 10,62
Bảo toàn O —> nO(Q) = 0,276
nO/2 < nNaOH nên este đơn chức (gọi là X) là este của phenol. Gọi 2 este hai chức là Y
nX = nNaOH – nO(X)/2 = 0,018
nX + nY = 0,156/2 = 0,078 —> nY = 0,06 —> nAncol = 0,12
—> M ancol = 40,4 —> CH3OH (0,048) và C2H5OH (0,072)
nCO2 – nH2O = (k – 1)nX + nY —> k = 5 —> X chỉ có nối đôi trong vòng benzen + chức este
Bảo toàn khối lượng —> mT = 11,688
Quy đổi T thành (COONa)2 (0,06), HCOONa (0,018), C6H5ONa (0,018) và CH2
—> nCH2 = 0,024
Kết hợp số mol ancol —> Muối gồm CH2(COONa)2 (0,024), (COONa)2 (0,036), HCOONa (0,018), C6H5ONa (0,018)
—> %CH2(COONa)2 = 30,39%