Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp thu được CO2 và hơi nước theo tỷ lệ số mol tương ứng là 11: 15
1. Xác định công thức phân tử và thành phần trăm số mol của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp X
2. Cho X vào 1 bình kín có xúc tác thích hợp, đun nóng bình để xảy ra phản ứng từ mỗi phân tử hidrocacbon tách ra 1 phân tử H2 với hiệu suất bằng nhau. Sau phản ứng các chất ở trong bình (hỗn hợp Z) đều có mạch hở và tỉ khối so với H2 là 13,5
a) Xác định hiệu suất phản ứng tách hidro
b) Cho toàn bộ Z đi chậm qua bình đựng dung dịch H2SO4 loãng, dư để phản ứng hidrat xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp D gồm các ancol. Lấy 1/2 D tác dụng hết với Na dư. Thu được 672 ml khí H2 (đktc). Lấy 1/2 D cho phản ứng hết với CuO dư đun nóng, sản phẩm chỉ gồm Cu, hơi nước và hỗn hợp E gồm andehit và xeton. Toàn bộ E phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 4,212 gam Ag. Xác định thành phần phần trăm khối lượng các ancol trong D
Câu trả lời tốt nhất
Tự chọn nCO2 = 11 và nH2O = 15
—> nX = nH2O – nCO2 = 4
Số C = nCO2/nX = 2,75
—> X gồm C2H6 (a) và C3H8 (b)
nCO2 = 2a + 3b = 11
nX = a + b = 4
—> a = 1; b = 3
—> X gồm C2H6 (25%) và C3H8 (75%)
Hiệu suất tách là c%
C2H6 —> C2H4 + H2
c……………….c…….c
C3H8 —> C3H6 + H2
3c…………….3c…….3c
—> nZ = 4 + 4c
Bảo toàn khối lượng: mZ = mX ⇔ 13,5.2(4 + 4c) = 30a + 44b
—> c = 0,5 = 50%
Mỗi phần D gồm C2H5OH (x), CH3CH2CH2OH (y) và CH3CHOHCH3 (z)
—> 3x = y + z (1)
nH2 = 0,5x + 0,5y + 0,5z = 0,03 (2)
E gồm CH3CHO (x), C2H5CHO (y) và CH3COCH3 (z)
—> nAg = 2x + 2y = 0,039 (3)
(1)(2)(3) —> x = 0,015; y = 0,0045; z = 0,0405
—> C2H5OH (20,35%), CH3CH2CH2OH (7,96%) và CH3CHOHCH3 (71,69%)