Cho 0,786 gam bột A gồm Al, Fe, Cu tác dụng hoàn toàn với 20 ml dung dịch CuSO4 1M thu được dung dịch B và hỗn hợp D gồm 2 kim loại. Cho NaOH tác dụng từ từ với dung dịch B cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất; nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 0,91 gam hỗn hợp 2 oxit. Cho D tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thì lượng Ag thu được lớn hơn khối lượng của D là 3,668 gam. Tính số gam mỗi kim loại trong A.
Câu trả lời tốt nhất
Đặt nAl = a và nFe phản ứng = b
nCuSO4 = 1,5a + b = 0,02 (1)
Oxit (0,91 gam) gồm Al2O3 (0,5a) và Fe2O3 (0,5b)
—> 102.0,5a + 160.0,5b = 0,91 (2)
(1)(2) —> a = 0,01; b = 0,005
Đặt nFe dư = c và nCu(A) = d
mA = 0,01.27 + 0,005.56 + 56c + 64d = 0,786 (3)
D gồm Fe (c) và Cu (d + 0,02)
—> nAg = 3c + 2d + 0,04
—> 108(3c + 2d + 0,04) – 56c – 64(d + 0,02) = 3,668 (4)
(3)(4) —> c = 0,0005; d = 0,00325
mAl = 27a = 0,27
mFe = 56(b + c) = 0,308
mCu = 64d = 0,208