Hòa tan hết 6,04 gam hỗn hợp M gồm FeS2, FeS, Fe, CuFeS2, CuS, Cu trong dung dịch chứa 0,3 mol HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y và 1,4448 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí N2 và N2O có khối lượng 2,606 gam. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư sinh ra 13,98 gam kết tủa.
a) Cho Y pư với lượng dư dung dịch NaOH. Tính khối lượng kết tủa thu được sau pư.
b) Dung dich Y hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu. Biết có khí NO (sản phẩm khử duy nhất cả N+5) thoát ra.
Câu trả lời tốt nhất
nN2 = 0,0145
nN2O = 0,05
M gồm Fe (a), Cu (b) và S (0,06 – Tính từ nBaSO4)
—> 56a + 64b + 0,06.32 = 6,04
Bảo toàn electron:
3a + 2b + 6.0,06 = 0,0145.10 + 0,05.8
—> a = 0,045 và b = 0,025
Y chứa:
Fe3+: 0,045
Cu2+: 0,025
SO42-: 0,06
NO3-: 0,3 – 2nN2 – 2nN2O = 0,171
—> nH+ = 0,106 (Bảo toàn điện tích cho Y)
a. Y + NaOH —> Fe(OH)3 (0,045) và Cu(OH)2 (0,025)
b. Y + Cu:
3Cu + 8H+ + 2NO3- —> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Cu + 2Fe3+ —> 2Fe2+ + Cu
Từ đó tính nCu.