Cho 11,56 gam hỗn hợp A gồm 3 muối FeCl3, BaBr2, KCl tác dụng với 440 ml dung dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kết tủa B. Lọc kết tủa B, cho 0,15 mol bột Fe vào dung dịch D thu được chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl loãng dư tạo ra 2,128 lít H2 (đktc) và còn phần chất không tan. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1) Lập luận để viết các phương trình phản ứng xẩy ra.
2) Tính khối lượng kết tủa B.
Câu trả lời tốt nhất
F + HCl dư —> H2 và phần không tan nên F chứa Fe dư và Ag
—> Dung dịch D chứa AgNO3 dư.
Đặt a, b, c là số mol FeCl3, BaBr2, KCl
mA = 162,5a + 297b + 74,5c = 11,56 (1)
FeCl3 + 3AgNO3 —> 3AgCl + Fe(NO3)3
a…………….3a…………….3a…………a
BaBr2 + 2AgNO3 —> 2AgBr + Ba(NO3)2
b…………….2b……………2b…………..b
KCl + AgNO3 —> AgCl + KNO3
c…………c……………c………..c
nAgNO3 dư = 0,22 – 3a – 2b – c
Fe + 2AgNO3 —> Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2Fe(NO3)3 —> 3Fe(NO3)2
Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
—> nFe = 0,5(0,22 – 3a – 2b – c) + 0,5a + 0,095 = 0,15 (2)
2Fe(NO3)2 —> 2Fe(OH)2 —> Fe2O3
2FeCl2 —> 2Fe(OH)2 —> Fe2O3
nFe2O3 = 0,5[0,5(0,22 – 3a – 2b – c) + 1,5a] = 0,0425 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,03; b = 0,02; c = 0,01
B gồm nAgCl = 3a + c = 0,1; nAgBr = 2b = 0,04
—> mB = 21,87