201) Khi đun nóng dung dịch protein, protein đông tụ.
202) Các protein đều tan trong nước
203) Protein phản ứng với Cu(OH)2, tạo ra sản phẩm có màu tím.
204) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
205) Xenlulozo là một polisaccarit do nhiều gốc α -glucozơ liên kết với nhau tạo thành.
206) Trùng hợp đivinyl có xúc tác thích hợp thu được caosubuna.
207) Nitro benzen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) tạo thành m-đinitrobenzen.
208) Anilin phản ứng với nước brom dư tạo thành p-brom anilin.
209) Các halogen (F, Cl, Br, I) có số oxi hóa từ +1, +3, +5, +7
210) Flo chỉ có tính oxi hóa
211) F2 đẩy được Cl2 ra khỏi dung dịch muối NaCl
212) Tính axit của các dung dich halogenua hiđric tăng theo thứ tự HF; HCl, HBr, HI
213) Các muối AgF, AgCl, AgBr, AgI đều không tan trong nước
214) Tính khử của hiđro halogenua: HF, HCl, HBr, HI giảm dần
215) Photpho trắng có cấu trúc tinh thể phân tử
216) Nung hỗn hợp quặng photphorit, cát trắng và than để điều chế photpho trong công nghiệp
217) Axit H3PO4 có tính oxi hóa mạnh giống HNO3.
218) Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
219) Hàm lượng dinh dưỡng của phân lân được đánh giá qua hàm lượng P2O5
220) trong lân
221) Bón lân cho cây trồng thường làm cho đất bị chua
222) Photpho chỉ thể hiện tính khử
223) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan vô hạn trong nước
224) Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
225) Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron và đều có tính oxi hoá yếu.
226) K, Rb, Cs có thể tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước
227) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3, sau phản ứng thu được dung dịch trong suốt.
228) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+
229) Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
230) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo.
231) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
232) Saccarozơ có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
233) Mantozơ và saccaarozơ đều có thể bị thủy phân trong môi trường axit.
234) Glucozơ có thể lên men tạo ra ancol etylic nên có thể bị thủy phân.
235) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng dung dịch brom.
236) Độ dinh dưỡng trong phân lân được đánh giá bằng hàm lượng nguyên tố photpho.
237) Công thức chung của oleum là H2SO4.nSO3.
238) SiO2 có thể tan được trong các dung dịch axit thông thường như H2SO4, HCl, HNO3.
239) Au, Ag, Pt là các kim loại không tác dụng với oxi.
240) Dẫn H2S qua dung dịch Pb(NO3)2 có kết tủa xuất hiện.
Câu hỏi mệnh đề ĐÚNG – SAI (Phần 6)
×