Neo Pentan

241) Khí CO có thể khử được các oxit như CuO, Fe3O4 đốt nóng.
242) Trong phòng thí nghiệm, nitơ được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch
243) NH4NO2 bão hòa.
244) Photpho trắng rất độc, có thể gây bỏng nặng khi rơi vào da.
245) Đám cháy Mg có thể dập tắt bằng CO2.
246) Khí CO2 là một khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
247) Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.
248) Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
249) Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
250) Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.
251) Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt(II).
252) Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe.
253) Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
254) Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.
255) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol
256) Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
257) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ.
258) Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
259) Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
260) Urê có công thức là (NH2)2CO.
261) Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2.
262) Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng.
263) Axit flohiđric là axit yếu.
264) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
265) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F−, Cl−, Br−, I−.
266) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
267) Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
268) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
269) Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
270) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
271) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.
272) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.
273) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol.
274) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
275) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
276) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
277) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết -1,4-glicozit.
278) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
279) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
280) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kì 4, nhóm VIB.

Neo Pentan đã hỏi