Hỗn hợp X gồm kim loại R và kim loại kiềm M. Tiến hành ba thí nghiệm sau:
-Thí nghiệm 1: Cho 4,65 gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn
-Thí nghiệm 2: Cho 4,65 gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch A
-Thí nghiệm 3: Cho 0,975 gam Kali vào 4,65 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y, trong đó Kali chiếm 52% về khối lượng. Cho Y vào dung dịch KOH dư thu được 4,2 lít khí H2 (đktc)
Xác định kim loại R, M và tính m
Câu trả lời tốt nhất
Nếu R không tan trong kiềm thì khi thêm 0,025 mol K chỉ làm lượng H2 tăng thêm 0,0125 mol, trái với giả thiết (tăng từ 0,1 lên 0,1875)
Vậy R tan trong kiềm.
Nếu M không phải K thì %K = 0,975/(0,975 + 4,65) = 17,33%: Vô lý
Vậy M là K
mY = 0,975 + 4,65 = 5,625
—> nK = 52%.5,625/39 = 0,075 và mR = mY – mK = 2,7
Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:
0,075 + 2,7x/R = 0,1875.2
—> R = 9x —> x = 3, R = 27: R là Al
Trong 4,65 gam X chứa Al (0,1 mol) và K (0,05 mol)
Z gồm:
nCu = 1,5nAl = 0,15
nCu(OH)2 = nK/2 = 0,025
Nung Z ngoài không khí —> nCuO = 0,175
—> m = 14