Cho 12g Mg vào 1 lít dung dịch ASO4 và BSO4 có cùng nồng độ là 0.1M ( Biêt Mg đứng trước A, A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học)
a, Chứng tỏ rằng A, B kết tủa hết ) Biết rằng phản ứng trên cho ta chất rắn C có m= 19.2 và khi cho C tác dụng với H2SO4 loãng, dư thì còn lại một kim loại không tan có m=6.4g. Xác định 2 kim loại A,B
b, Lấy 1 lít dung dịch chứa ASO4 và BSO4 với nồng độ muối muối là 0,1M và thêm vào đó m gam Mg. Lọc lấy dung dịch B thêm NaOH dư vào dung dịch D được kết tủa E. Nung kết tủa E ở ngoài không khí đến khối lượng không đổi cuối cùng được chất rắn có khối lượng là 10 gam. tính khối lượng m của Mg đã dùng
Câu trả lời tốt nhất
nMg = 0,5; nASO4 = nBSO4 = 0,1
Mg + BSO4 —> MgSO4 + B
0,1…..0,1……………………..0,1
Mg + ASO4 —> MgSO4 + A
0,1…..0,1……………………..0,1
nMg còn dư = 0,3
Mg còn dư nên A, B kết tủa hết.
MB = 6,4/0,1 = 64 —> B là Cu
mC = 0,1.64 + 0,1MA + 0,3.24 = 19,2
—> MA = 56 —> A là Fe
b. Nếu CuSO4 vừa hết thì chất rắn gồm MgO (0,1) và Fe2O3 (0,05) —> m rắn = 12 > 10 —> Phải có cả FeSO4 phản ứng
nFeSO4 phản ứng = x —> nMg = x + 0,1
m oxit = 40(x + 0,1) + 160(0,1 – x)/2 = 10
—> x = 0,05
—> mMg = 24(x + 0,1) = 3,6 gam