Đốt cháy hoàn toàn a gam một triglixerit X, cần dùng 24,15 mol O2, thu được 17,1 mol CO2 và 15,9 mol H2O.
Câu 1. Cho các phát biểu sau:
(1) Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 444.
(2) a gam chất X có thể cộng tối đa 0,4 mol Br2.
(3) Xà phòng hóa hoàn toàn a gam X bằng dung dịch NaOH thì thu được 274,2 gam muối.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 0. D. 2.
Câu 2. Cho các phát biểu sau:
(1) Số nguyên tử (H) có trong một phân tử X là 106.
(2) a gam chất X có thể cộng tối đa 0,4 mol Br2.
(3) Xà phòng hóa hoàn toàn a gam X bằng dung dịch NaOH thì thu được 274,2 gam muối.
(4) Trong một phân tử X có 2 liên kết π.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu trả lời tốt nhất
Bảo toàn O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nX = 0,3
Số C = nCO2/nX = 57
Số H = 2nH2O/nX = 106
—> X là C57H106O6
Câu 1.
(1) Sai, dX/H2 = 886/2 = 443
(2) Sai, X có k = (57.2 + 2 – 106)/2 = 5
—> nBr2 = nX(k – 3) = 0,6
(3) Đúng
nNaOH = 3nX = 0,9 và nC3H5(OH)3 = nX = 0,3
Bảo toàn khối lượng:
m muối = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 274,2
Câu 2.
(1) Đúng
(2) Sai, X có k = (57.2 + 2 – 106)/2 = 5
—> nBr2 = nX(k – 3) = 0,6
(3) Đúng
nNaOH = 3nX = 0,9 và nC3H5(OH)3 = nX = 0,3
Bảo toàn khối lượng:
m muối = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 274,2
(4) Sai, một phân tử X có 5 liên kết π (2C=C + 3C=O).