Khi phân tích nguyên tố một tinh thể muối A (trong A chỉ chứa 1 nguyên tử kim loại M), người ta thu được các số liệu sau:
Nguyên tố oxi (63,31%); lưu huỳnh (11,51%); hiđro (5,04%); M (20,14%)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
TN1: Hòa tan m gam A trong dung dịch loãng chứa 0,15 mol H2SO4, thu được 500 ml dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 100 ml dung dịch X, thu được 9,32 gam kết tủa.
TN2: Hòa tan hết 16,68 gam A vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối trung hòa) và 0,448 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6,). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa Z.
Cho các nhận định sau:
a) M là kim loại chuyển tiếp.
b) Khối lượng m là 19,3 gam
c) Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào 100ml dung dịch X đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 20ml.
d) Khối lượng kết tủa Z là 24,72 gam
e) Nung kết tủa Z ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,8 gam chất rắn
Số nhận định đúng là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu trả lời tốt nhất
TN1: nSO42- (500 mL X) = 5.0,04 = 0,2 mol
Bảo toàn S —> nSO42- (A) = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol
—> mA = 0,05.32/11,51% = 13,9
nO(A) = 13,9.63,31%/16 = 0,55
nH(A) = 13,9.5,04%/1 = 0,7
nO(A) không nằm trong SO42- = 0,55 – 0,05.4 = 0,35 = nH(A)/2 nên A là muối ngậm nước.
nSO42- : nH2O = 0,05 : 0,35 = 1 : 7
A chỉ chứa 1 nguyên tử kim loại M —> A là MSO4.7H2O
—> nM = 0,05 —> M = 13,9.20,14%/0,05 = 56
A là FeSO4.7H2O
TN2: nFeSO4.7H2O = 0,06
nSO2 = 0,02, bảo toàn electron —> nFe3+ = 0,04
Bảo toàn Fe —> nFe2+ = 0,02
Y chứa Fe2+ (0,02), Fe3+ (0,04), SO42- (0,08)
(a) Đúng, Fe là kim loại chuyển tiếp.
(b) Sai, m = 13,9 gam
(c) Đúng:
10FeSO4 + 8H2SO4 + 2KMnO4 —> 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
100 mL X chứa FeSO4 (0,01), H2SO4 (0,03)
—> nKMnO4 = 0,002 —> VddKMnO4 = 20 mL
(d) Đúng, Z gồm Fe(OH)2 (0,02), Fe(OH)3 (0,04), BaSO4 (0,08) —> mZ = 24,72 gam
(e) Sai, nung Z ngoài không khí tạo Fe2O3 (0,03), BaSO4 (0,08) —> m rắn = 23,44 gam