Hoà tan 23,2 gam một mẫu quặng X (chỉ chứa Fe3O4 và tạp chất trơ) bằng dung dịch sulfuric acid loãng dư. Lọc bỏ chất không tan, thêm nước cất vào dung dịch lọc, thu được 200 ml dung dịch X. Chuẩn độ 5,0 ml dung dịch X đã dùng hết 17,5 ml dung dịch KMnO4 0,02M. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong mẫu quặng X là
A. 14%. B. 23%. C. 80%. D. 70%.
Câu trả lời tốt nhất
nFe2+ (5 mL X) = 5nKMnO4 = 1,75 mmol
—> nFe3O4 = nFe2+ (200 mL X) = 1,75.200/5 = 70 mmol = 0,07 mol
—> %Fe3O4 = 0,07.232/23,2 = 70%
×