Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3 và Cu (trong đó số mol nguyên tử oxi trong X gấp 1,625 lần số mol hỗn hợp X) vào 250 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y và 1,92 gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được dung dịch Z, 672 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và 78,23 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là.
A. 40,5%. B. 67,4%. C. 13,7%. D. 10,9%.
Câu trả lời tốt nhất
X gồm Fe3O4 (a), Fe(OH)2 (b), Fe(OH)3 (c) và Cu (d)
nO = 4a + 2b + 3c = 1,625(a + b + c + d) (1)
nCu dư = 0,03; nHCl = 0,5; nNO = 0,03
nAgCl = 0,5 —> nAg = 0,06
Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,15
Y gồm FeCl2 (0,15) và CuCl2 (d – 0,03)
—> 3a + b + c = 0,15 (2)
nHCl phản ứng = 2nH2O = 8a + 2b + 3c
Bảo toàn Cl:
8a + 2b + 3c = 2.0,15 + 2(d – 0,03) (3)
nHCl dư = 0,5 – 8a – 2b – 3c = 0,03.4 (4)
(1)(2)(3)(4) —> a = 0,03; b = 0,04; c = 0,02; d = 0,07
—> %Fe3O4 = 40,51%